cho 6,4 gam Cu vào 150 ml dung dịch HNO3 4M thu được khí NO và dung dịch X. thêm 200 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch thu được dung dịch Y. Hãy cho biết dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu
A. 17,6 B.12,8 C 3,2 D.6,4
Cho 7,28 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và KNO3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch X hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu?
A. 1,28
B. 0,64
C. 1,20
D. 1,92
Cho 7,28 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và KNO3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch X hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu?
A. 1,28.
B. 0,64.
C. 1,20.
D. 1,92.
nFe = 0,13 mol; nH+ = 0,4 mol; nNO3– = 0,2 mol
4H+ + NO3– + 3e → NO + 2H2O.
⇒ H+ hết ⇒ ne = 0,3 mol ⇒ ne : nFe 2,3
⇒ X chứa Fe2+ và Fe3+ ⇒ Fe tan hết.
Bảo toàn electron cả quá trình:
2nFe + 2nCu = 0,3 ⇒ nCu = 0,02 mol
⇒ mCu = 1,28(g).
Đáp án A
Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 200 ml
dung dịch Y và V lít khí H2. Trộn 100 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch gồm HCl 0,4M và HNO3 0,6M
thu được 200 ml dung dịch Z có pH = 13. Cô cạn dung dịch Z, thu được 8,04 gam chất rắn khan. Giá trị của
V là
A. 0,672. B. 0,448. C. 0,560. D. 0,896
Coi X gồm :
Na(a mol) ; Ba(b mol) ; O(c mol) - Về bản chất Na giống Kali nên quy về nguyên Na
=> 23a + 137b + 16c = 6,4(1)
n H+ = 0,1.0,4 + 0,1.0,6 = 0,1(mol)
n OH- dư = 0,2.10^-14/10^-13 = 0,02(mol)
=> n OH(trong 100 ml Y) = 0,1 + 0,02 = 0,12(mol)
=> n OH(trong 200 ml Y) = 0,12.2 = 0,24(mol)
=> a + 2b = 0,24(2)
Cô cạn Z, thu được :
Na : 0,5a(mol)
Ba : 0,5b(mol)
Cl- : 0,04(mol)
NO3- : 0,06(mol)
OH- : 0,02(mol)
=> 0,5a.23 + 0.5b.137 + 0,04.35,5 + 0,06.62 + 0,02.17 = 8,04(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra c = 0,08(mol) - Số liệu a,b nếu lẻ ngoặc âm đều được chấp nhận.
Bảo e :
a + 2b = 2n O + 2n H2
<=> 0,24 = 0,08.2 + 2n H2
<=> n H2 = 0,04(mol)
<=> V = 0,04.22,4 = 0,896 lít
Hòa tan 19 gam Cu vào 500 ml dung dịch N a N O 3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết C u 2 + ?
A. 600 ml.
B. 800 ml.
C. 400 ml.
D. 120 ml.
Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al vào 200 mL dung dịch NaOH 0,1M, thu được 2,464 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào Y, khi hết 50 mL thu được 2a gam kết tủa, còn khi hết 75 mL thì thu được 3a gam kết tủa. Nếu sục từ từ khí C O 2 vào Y thì thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa?
A. 7,06 gam
B. 6,24 gam
C. 6,69 gam
D. 7,84 gam
Cho 11,6 gam muối F e C O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H N O 3 được hỗn hợp khí C O 2 , NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?
A. 14,4 gam.
B. 7,2 gam.
C. 16 gam.
D. 32 gam.
Cho 11,6 gam muối FeCO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 được hỗn hợp khí CO 2 , NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?
A. 14,4 gam.
B. 7,2 gam.
C. 16 gam.
D. 32 gam.
Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dd HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)
A. 28,8 gam.
B .16 gam.
C. 48 gam.
D. 32 gam.
Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dd HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)
A. 28,8 gam.
B 16 gam.
C. 48 gam.
D 32 gam.