Có các lọ mất nhãn chứa các dung dịch không màu sán Ba(OH) NH4NO3 (NH4)2SO4 H2SO4 - Em chỉ dùng phenolphtalein để nhận biết chúng? - Viết phương trình hóa học minh họa.
Trích mẫu thử
Cho dung dịch phenolphtalein vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào hoá hồng là $Ba(OH)_2$
Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ vào các mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng và khí mùi khai là $(NH_4)_2SO_4$
$(NH_4)_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4 + 2NH_3 + 2H_2O$
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$
- mẫu thử nào tạo khí mùi khai là $NH_4NO_3$
$2NH_4NO_3 + Ba(OH)_2 \to Ba(NO_3)_2 + 2NH_3 + 2H_2O$
Để nhận biết các dung dịch: NH4NO3,(NH4)2SO4,K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng:
A. NaOH
B. Ba
C. Quỳ tím
D. Na
Đáp án B
Khi dùng : Ba
+) NH4NO3: có khí mùi khai
+) (NH4)2SO4: khí mùi khai và kết tủa trắng
+) K2SO4 : kết tủa trắng
Để nhận biết các dung dịch: NH4NO3,(NH4)2SO4,K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng:
A. NaOH
B. Ba
C. Quỳ tím
D. Na
Khi dùng : Ba
+) NH4NO3: có khí mùi khai
+) (NH4)2SO4: khí mùi khai và kết tủa trắng
+) K2SO4 : kết tủa trắng
Đáp án B
Để nhận biết các dung dịch : NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng:
A. Ba
B. NaOH
C. Na
D. Quỳ tím
Đáp án : A
Khi dùng : Ba
+) NH4NO3 : có khí mùi khai
+) (NH4)2SO4 : khí mùi khai và kết tủa trắng
+) K2SO4 : kết tủa trắng
Câu 2: Nhận biết dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau đây:
a. Na3PO4, NaNO3, NaCl, HCl
b K3PO4, , NaF , NaOH, Na2-SO4
c KCl, Na3PO4, NaF, H2SO4
Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, KCl. Thuốc thử để nhận biết tất cả các dung dịch trên là:
A. BaCl2
B. NaHSO4
C. KOH
D. Ba(OH)2
Đáp án: D
Khi tác dụng với Ba(OH)2:
- NH4Cl: Tạo khí mùi khai NH3
- AlCl3: tạo kết tủa keo Al(OH)3, thêm dư Ba(OH)2 thì kết tủa tan
- FeCl3: Tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
- Na2SO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4
- (NH4)2SO4: Tạo kết tủa trắng BaSO4 và khí mùi khai NH3
- KCl: không hiện tượng
Chỉ sử dụng một dung dịch chứa một chất tan duy nhất trình bày pphh nhận biết các dd muối: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, MgSO4, FeCl2 trong các lọ mất nhẫn.
- Dễ thấy dd màu lục nhạt là FeCl2
- Đổ dd Ba(OH)2 dư vào từng dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa keo trắng rồi tan: Al(NO3)3
PTHH: \(3Ba\left(OH\right)_2+2Al\left(NO_3\right)_3\rightarrow3Ba\left(NO_3\right)_2+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2Al\left(OH\right)_3\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+4H_2O\)
+) Xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng: (NH4)2SO4
PTHH: \(\left(NH_4\right)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
+) Chỉ xuất hiện khí mùi khai: NH4NO3
PTHH: \(2NH_4NO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
+) Chỉ xuất hiện kết tủa trắng: MgSO4
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+MgSO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaNO3
Có 4 dung dịch dịch đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Để nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dung dịch:
A.Ba(OH)2
B.NaOH
C.AgNO3
D.BaCl2
Chỉ thêm một thuốc thử để phân biệt các dung dịch chứa trong lọ riêng đã mất nhãn: Na3PO4, H3PO4, (NH4)3PO4
A. NaOH
B. Na2CO3
C. H2SO4
D. Ba(OH)2