Khi đốt 1 lít khí X cần 6,5 lít O2 thu được 5 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác định CTPT của X
Tỉ lệ về thể tích cũng bằng tỉ lệ về số mol
Ta giả sử :
Khi đốt 1 mol khí X cần 6,5 mol $O_2$ thu được 5 mol $CO_2$ và 5 mol hơi $H_2O$
Bảo toàn nguyên tố với C, H và O :
$n_C = n_{CO_2} = 5(mol); n_H = 2n_{H_2O} = 10(mol)$
$n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 2(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 5 : 10 : 2$
$\Rightarrow$ CTPT : $C_5H_{10}O_2$
(Không tồn tại CTCT X thoả mãn ở dạng khí)
Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!
Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.
Đốt 8,9 hchc A cần dùng 0,375(mol) O2 thu được CO2, H2O,N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua dd Ca(OH)2 dư thu được 0,3 mol kết tủa. Nếu đốt 6,675g A thì thu được 0,0374 mol N2.Hóa hơi 4,45g A thu được thể tích bằng thể tích của 0,8g khí CH4. Xác định CTPT của A?
Sửa đề: 0,0374 (mol) N2 → 0,0375 (mol) N2
Ta có: \(n_{C\left(8,9\left(g\right)A\right)}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{N\left(6,675\left(g\right)A\right)}=2n_{N_2}=0,0375.2=0,075\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{N\left(8,9\left(g\right)A\right)}=\dfrac{0,075.8,9}{6,675}=0,1\left(mol\right)\) ⇒ nN2 (8,9 (g) A) = 0,05 (mol)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 (trong 8,9 (g) A)
⇒ mH2O = 8,9 + 0,375.32 - 0,3.44 - 0,05.28 = 6,3 (g)
\(\Rightarrow n_{H\left(8,9\left(g\right)A\right)}=2n_{H_2O}=2.\dfrac{6,3}{18}=0,7\left(mol\right)\)
Có: mC + mH + mN = 0,3.12 + 0,7.1 + 0,1.14 = 5,7 (g) < 8,9 (g)
→ A gồm các nguyên tố: C, H, O, N.
⇒ mO = 8,9 - 5,7 = 3,2 (g) ⇒ nO (8,9 (g) A) = 0,2 (mol)
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt.
Có: x:y:z:t = 0,3:0,7:0,2:0,1 = 3:7:2:1
⇒ CTĐGN của A là (C3H7O2N)n
Ta có: \(n_{\left(4,45\left(g\right)A\right)}=\dfrac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow M_A=\dfrac{4,45}{0,05}=89\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{89}{12.3+7+16.2+14}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H7O2N.
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi amin X (đơn chức, bậc một) cần vừa đủ 9,25V lít khí O 2 , thu được 12V tổng thể tích khí và hơi gồm N 2 , C O 2 và H 2 O (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2
B. 4
C. 3.
D. 5
Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là
A. C4H10O
B. C4H8O2
C. C4H10O2
D. C3H8O
Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2, thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là
A. C4H10O
B. C4H8O2
C. C3H8O
D. C4H10O2
Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 50 ml khí O2, thu được hỗn hợp Y gồm khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5 : 4. Ngưng tụ toàn bộ hơi H2O trong Y, thấy còn lại 50 mL khí. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Phân tử khối của X là
A. 86
B. 100
C. 132
D. 118
Chọn đáp án C
50 mL khí không bị ngưng tụ là C O 2 ; tỉ lệ n H 2 O : n C O 2 = 4 : 5
→ có 40 mL H 2 O
các khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất → chọn điều kiện V = 10 mL ⇄ 1 mol.
Ta có: đốt 1 mol este X cần 5 m o l O 2 → t 0 5 m o l C O 2 + 4 m o l H 2 O
BTNT oxi có trong X: n O = 4
→ số O = 4 : 1 = 4.
Lại có số C = 5 : 1 = 5 và số H = 4 × 2 : 1 = 8
→ CTPT của X là C 5 H 8 O 4
Tính được MX = 132
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 1) bằng O2 vừa đủ thì thu được 12V hỗn hợp khí và hơi gồm CO2 , H2O và N2 .Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Sô đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là :
A. 6
B. 9
C. 8
D. 7
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 1) bằng O2 vừa đủ, thu được 12V hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là
A. 9.
B. 7.
C. 8.
D. 6.