một nguồn điện có hiệu điện thế là 12v mắc nối tiếp 2 điện trở vào nguồn điện. hiệu điện thế giữa hai đầu điện trờ r1 là 4v và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0.4 a. Tính R1, R2
R1=\(\dfrac{U1}{I1}=\dfrac{U1}{I}=\dfrac{4}{0,4}=10\)Ω
U2=U-U1=12-4=8V
R2=\(\dfrac{U2}{I2}=\dfrac{8}{0,4}=20\)Ω
một nguồn điện có hiệu điện thế là 12v mắc nối tiếp 2 điện trở vào nguồn điện. hiệu điện thế giữa hai đầu điện trờ r1 là 4v và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0.4 a. Tính R1, R2
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 Ω mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 là
A. U 1 = 1 V
B. U 1 = 8 V
C. U 1 = 4 V
D. U 1 = 6 V
Chọn đáp án C.
Do hai điện trở mắc nối tiếp nên ta có
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là
Có 2 điện trở R1=14 ôm, R2 = 10 ôm được mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 12v
a, tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua các điện trở
b,Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
c, Tínhđiện năng mà đoạn đó tiêu thụ trong 1 ngày
d, Nếu điện trở R1= 10 ôm chịu đc hiệu điện thế 8v. Điện trở R2=6 ôm chịu đc hiệu điện thế 3v. Biết rằng hai điện trở này mắc nối tiếp nhau Tính hiệu điện thế lớn nhất vào hai đầu đoạn mạch
a, Đoạn mạch có dạng R1 // R2 → UAB = U1 = U2 = 12V
Rtđ = R1.R2/ R1+R2 = 14.10/14+10 = 20Ω
b. Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở: U=12V
c. 1 ngày = 86400s
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch: IAB = UAB/RAB = 12/20 = 0,6A
Điện năng đoạn mạch tiêu thụ trong 1 ngày: A = U.I.t = 12.0,6.86400 = 622080J
d, Hiệu điện thế lớn nhất vào hai đầu đoạn mạch: Rtđ = R1 + R2 = 6+3 = 9Ω
♀→→→ Mình làm cho có, đúng sai không biết nha Thông cảm -..-
Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 Ω , mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 Ω , hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 là:
A. U 1 = 16 V
B. U 1 = 4 V
C. U 1 = 12 V
D. U 1 = 8 V
1)Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U = 75V. Biết R1 = 2R2 cường độ dòng điện trong mạch là 2,5A. Tính điện trở R1
2)Đặt một hiệu điện thế U = 45V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 2,5A. Xác định R2 biết rằng R1 = R2
Bài 1.
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{75}{2,5}=30\Omega\)
Có \(R_1ntR_2\Rightarrow R_1+R_2=30\) \(\Rightarrow2R_2+R_2=30\Rightarrow R_2=10\Omega\)
\(\Rightarrow R_1=30-R_2=30-10=20\Omega\)
BÀI 2.
Ta có: \(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{45}{2,5}=18\Omega\)
Mà \(R_1//R_2\) \(\Rightarrow\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\)
Lại có: \(R_1=\dfrac{3}{2}R_2\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{\dfrac{3}{2}R_2}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{18}\) \(\Rightarrow R_2=30\Omega\)
Cho bốn điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế U = 100V. Biết R1 = 2R2 = 3R3 = 4R4. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4?
A. 48V
B. 24V
C. 12V
D. 16V
Ba điện trở R 1 = 5Ω, R 2 = 10Ω, R 3 = 15Ω được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Vì ba điện trở ghép nối tiếp nên I 1 = I 2 = I 3 = I = U / R = 12/30 = 0,4A.
→ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là:
U 1 = I . R 1 = 0,4.5 = 2V
U 2 = I . R 2 = 0,4.10 = 4V
U 3 = I . R 3 = 15.0,4 = 6V.
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế luôn luôn không đổi U=12v, người ta mắc hai điện trở R1 và R2. Nếu R1 mắc nối tiếp R2 thì công suất điện toàn mạch là 1,44w. Nếu R1 mắc song song R2 thì công suất điện toàn mạch là 6w.
a, Tính R1 và R2. Biết R1>R2.
b, Trong trường hợp 2 điện trở được mắc song song với nhau, người ta mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế ban đầu, thì thấy rằng công suất điện của điện trở R3 = 5/3 công suất điện của điện trở R1. Tính điện trở R3