Từ nào là từ mượn? A.Đi đứng B.Học Tập C.Nghỉ ngơi D.Ăn uống
trong 4 từ sau từ nào là từ mượn A.tự tin B.học hỏi C.an toàn D.trọng dụng
kết hợp nào ko phải là một từ: A.nước uống B.xe hơi C.xe cộ D.ăn cơm
kết hợp nào không phải một từ?
A.nước uống B.xe hơi
C.xe cộ D.ăn cơm
chọn đại cho lẹ nhé dream
Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả ?
A.trong chẻo B.chống trải C.chơ vơ D.chở về
Câu 2: Từ nào là từ ghép ?
A.mong ngóng B.bâng khuâng C.ồn ào D.cuống quýt
Câu 3: Từ nào là từ ghép phân loại ?
A.học tập B.học đòi C.học hành D.học hỏi
Câu 4: Tiếng "ăn" nào được dùng theo nghĩa gốc ?
A.ăn cơm B.ăn cưới C.da ăn nắng D.ăn ảnh
1 : D
2 : A
3 : C
4 : A
mình nghĩ vậy
1/ C
2/ D
3/ B
4/ A
Đúng 100% nhé!!
-Học tốt-
#My_Dream
1 - C
2 - A
3 - C
4 - A
hok tốt
từ nào ko phải là từ ghép:A.cần mẫn B.học hỏi C.đất đai D.thúng mủng
từ nào ko phải là từ ghép:A.cần mẫn B.học hỏi C.đất đai D.thúng mủng
Từ nào sau đây là từ láy?
A.tư tưởng
B.học hành
C.bờ bãi
D.ầm ĩ
Trả lời giúp mình với ạ!
Mình thả tim cho
1. Thế nào là từ đơn? Từ phức? Thế nào là từ láy? Từ ghép?
2. Thế nào là từ Thuần Việt? Từ mượn? Nguồn gốc của từ mượn? Cách viết các từ mượn. Nguyên tắc mượn từ.
từ đơn là từ đó 1 tiềng có nghĩa tạo thành
Từ phức là từ có từ 2 tiếng trở lên
Từ láy là từ có quan hệ về mặt ngữ âm
Từ ghép là từ có quan hệ về mặt ngữ nghĩa
Từ thuần việt là tự do cha ông ta sáng tạo ra tựa muốn là tư ở nước ngoài
Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành. + Vai trò: Từ đơnđược dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc. + Khái niệm: Từghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ phức là từ do nhiều tiếng tạo thành.
Từ láy là từtạo nên từ hơn hai tiếng, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên là tiếng gốc (thường thì tiếng gốc có nghĩa) và tiếng đứng sau láy lại âm hoặc vần của tiếng gốc
Khái niệm: Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành. + Vai trò: Từ đơnđược dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc. + Khái niệm: Từghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.I.TỪ GHÉP.
Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
1. Trong từ ghép chính phụ, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên gọi là tiếng chính, tiếng đứng sau gọi là tiếng phụ. Từ một tiếng chính ta có thể tạo nên vô số từ ghép.
VD: vói tiếng chính là "Cá" ta có thể tạo ra vô số từ ghép: cá rô, cá lóc, cá lòng tong, cá mòi, cá sấu, ...
2. trong từ ghép đẳng lập các tiếng ngang nhau về nghĩa: áo quần, thầy cô, anh em, ...
=> Tóm lại, từ ghép là những từ mà mỗi tiếng tạo nên nó đều có nghĩa.
II. TỪ LÁY.
Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng, tiếng đứng ở vị trí đầu tiên là tiếng gốc (thường thì tiếng gốc có nghĩa) và tiếng đứng sau láy lại âm hoặc vần của tiếng gốc. Từ láy cũng có hai loại: láy hoàn tòan (lặp lại cả âm lẫn vần của tiếng gốc: đo đỏ, xanh xanh, rầm rập, ...) và láy bộ phận (chỉ lặp lại hoặc âm hoặc vần của tiếng gốc: xanh xao, rì rào, mảnh khảnh, le te, ...)
KẾT LUẬN: ta phân biệt được từ láy và từ ghép là dựa vào ý nghĩa và dấu hiệu: nếu các tiếng tạo nên từ mà mỗi tiền đều có nghĩa thì đó là từ ghép, còn các tiếng tạo nên từ chỉ có tiếng đầu tiên có nghĩa hoặc tất cả các tiêng không có nghĩa thì đó là từ láy. Chú ý: các từ râu ria, mặt mũi, máu mủ không phải là từ láy (vì mỗi tiếng đều có nghĩa) mặc dù chúng có tiếng sau láy lại âm của tiếng trước.
Bạn thỏa mãn chưa, nếu còn thắc mắc thì liên hệ với mình, mình sẽ giải thích thêm cho.
Từ những kết quả đạt được ở bài tập 1 và bài tập 2, hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ đứng sau các từ nào và tính từ đứng sau những từ nào trong số những từ nêu trên
- Danh từ có thể đứng sau: những, các, một…
- Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa…
- Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá…
Từ nào là từ mượn từ mượn từ nào là từ Việt
ra-đi-ô; Việt Nam; chiến cơ; bút lông, thành; ăn
Những là là từ mượn là : ra - đi - ô : chiến cơ - bút lông
Những từ Việt là : Việt nam , thành , ăn
Ủng hộ nhé
- Từ mượn : ra - đi - ô, chiến cơ
- Từ Việt : Việt Nam, bút lông, thành, ăn
- Từ mượn : ra -đi -ô , chiến cơ , bút lông
- Tù thuần Việt : Việt nam , thành , ăn