tại sao cơ tim của 1 số động vật có khả năng hoạt động tự động
Tim cắt rời khỏi cơ thể vẫn đập một thời gian nếu đặt trong môi trường thích hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về tim?
I. Tim đập theo quán tính.
II. Tim không chịu sự điều khiển của thần kinh trung ương là vỏ não.
III. Tim có khả năng hoạt động một tự động, do hệ dẫn truyền tự động của tim.
IV. Tim hoạt động một thời gian là nhờ năng lượng dự trữ lớn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn tiếp tục đập một thời gian ngắn nếu đặt trong môi trường thích hợp là do hệ dẫn truyền tự động của tim, không do vỏ não điều khiển.
Vậy: B đúng.
Tim cắt rời khỏi cơ thể vẫn đập một thời gian nếu đặt trong môi trường thích hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về tim?
I. Tim đập theo quán tính.
II. Tim không chịu sự điều khiển của thần kinh trung ương là vỏ não.
III. Tim có khả năng hoạt động một tự động, do hệ dẫn truyền tự động của tim.
IV. Tim hoạt động một thời gian là nhờ năng lượng dự trữ lớn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn tiếp tục đập một thời gian ngắn nếu đặt trong môi trường thích hợp là do hệ dẫn truyền tự động của tim, không do vỏ não điều khiển.
Khi nói về hoạt động của tim, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.
(2) Tim không có khả năng hoạt động tự động.
(3) Tim hoạt động theo chu kì.
(4) Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây.
Khi nói về hoạt động của tim, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.
(2) Tim không có khả năng hoạt động tự động.
(3) Tim hoạt động theo chu kì.
(4) Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
(1) Đúng. Tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là khi kích thích dưới ngưỡng, tim không co; kích thích đủ ngưỡng thì tim co tối đa.
(2) Sai. Tim có khả năng hoạt động tự động nhờ hệ dẫn truyền tim bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ nhất, bó His và mạng Puôckin.
(3) Đúng.
(4) Đúng. Ở ngoài trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 giây bao gồm tâm nhĩ co (0,1s); tâm thất co (0,3s) và pha giãn chung (0,4s).
tại sao khi cơ thể chúng ta khi bị một số vết thương nhỏ k cần chữa trị mà vẫn có khả năng phục hồi? Nêu cơ chế của hoạt động đó.
Tại sao động vật không có khả năng tự dưỡng?
Tại sao động vật không có khả năng tự dưỡng?
TL
Vì thức ăn của động vật là thịt động vật, nó phải đi tìm mồi, săn mồi thì mới có thịt ăn
HT
vì ????????????????????????????????????????????????????????????????
Viết hỗn số thành số thập phân:
98 | 85 | = |
100 |
Khả năng tự động vận hành nhờ cơ chế tự phát nhịp của tim giúp tim
A. Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng
B. Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì
C. Tim có hệ điều khiển riêng, không liên quan gì đến cơ thể
D. Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp
Đáp án là A
Khả năng tự động vận hành nhờ cơ chế tự phát nhịp của tim giúp tim thể hiện ở: Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng
Uống cà phê với một lượng thích hợp có thể cải thiện hoạt động tư duy của não. Đối với người trưởng thành, uống một lượng cà phê thích hợp có tác dụng kích thích thần kinh, khiến cơ tim hoạt động tích cực, nâng cao khả năng bơm máu của tim, cải thiện tuần hoàn máu. Cà phê còn có tác dụng lưu thông mạch máu, lợi tiểu. Đối với các vận động viên, cà phê có thể thúc đẩy chức năng phân giải mở, tiết kiệm sự tiêu hao đường. làm giảm sự mệt mỏi, nâng cao sức bền ... Nó có thể kích thích cơ xương, nâng cao khả năng vận động. Vì thế, cà phê quả thực có rất nhiều tác dụng. Nhưng, nếu uống cà phê quá nhiều cũng có thể gây ra nhiều tác hại. Trước tiên, cà phê khiến cho thần kinh quá hưng phấn, từ đó gây ra chứng mất ngủ, cơ bắp mỏi mệt, tim đập quá nhanh, nhịp thở tăng nhanh. Đó là các phản ứng có hại. Ngoài ra, cà phê còn kích thích dạ dày tiết dịch. Nếu như uống quá nhiều cà phê, lượng dịch dạ dày tiết ra nhiều, từ đó kích thích màng dạ dày, dẫn đến viêm loét bao tử. Thường xuyên uống cà phê còn có thể gây nghiện. Bởi vì, chất kiềm cà phê rất giống với một chất trong não gọi là “xian gan”. Nếu uống cà phê thường xuyên sẽ khiến cho não ngộ nhận rằng chất “xian gan” tăng thêm nhiều. Để thích ứng với sự thay đổi này, não chuẩn bị thêm nhiều căn phòng - cơ quan cảm nhận - cung cấp cho chất kiềm cà phê lưu trú. Một khi ngừng uống cà phê, những căn phòng - cơ quan cảm nhận bị trống không, ảnh hưởng đến chức năng hoạt động bình thường của tế bào nào. Từ đó khiến cho chức năng của não bị rối loạn.
Câu 5. Văn bản đề cập tới vấn đề gì? Em có phát hiện thông điệp mà tác giả gửi gắm.
Câu 6. Em hãy đặt nhan đề phù hợp cho văn bản.
5. Văn bản đề cập đến tác dụng và tác hại của việc uống cafe.
Thông điệp: Nên biết cách uống cafe cho đúng cách để não bộ luôn khỏe mạnh và hoạt động tốt.
6. Nhan đề: Tác dụng của cafe, Cafe - Lợi ích và tác hại...
Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin sai về quan niệm tiến hóa của Đacuyn?
(1) Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì nó là đơn vị tồn tại thực trong tự nhiên và là đơn vị sinh sản.
(2) Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
(3) Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
(4) Tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa.
(5) Cơ chế làm biến đổi loài thành loài khác là do mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với sự thay đổi của môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan.
(6) Tất cả các loài sinh vật luôn có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C
Các quan niệm 2, 3, 6 là các quan niệm tiến hóa của Đacuyn
Các quan niệm 5, 6 là quan niệm tiến hóa của Lamac
(1) là quan niệm của tiến hóa hiện đại
Quan sát hình 2 và điền đánh dấu “x” và bảng tên dưới sao cho phù hợp.
Đặc điểm |
Động vật |
Thực vật |
Có khả năng di chuyển |
|
|
Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2 |
|
|
Có hệ thần kinh và giác quan |
|
|
Dị dưỡng ( khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn) |
|
|
Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh sáng mặt trời |
|
|
Có khả năng phản xạ tự vệ và tấn công |
|
Đáp án
Đặc điểm |
Động vật |
Thực vật |
Có khả năng di chuyển |
x |
|
Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2 |
x |
|
Có hệ thần kinh và giác quan |
x |
|
Dị dưỡng ( khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn) |
x |
|
Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh sáng mặt trời |
x |
|
Có khả năng phản xạ tự vệ và tấn công |
x |