Cho mạch điện như hình vẽ: E = 12 V, r = 1 Ω ; Đèn Đ1 có ghi 6V – 3W, đèn Đ2 có ghi 3V – 6W
a) Tính R 1 và R 2 , biết rằng hai đèn đều sáng bình thường
b) Tính công suất tiêu thụ ttrên R 1 và trên R 2
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E = 30 V, r = 1 Ω, R 1 = 12 Ω , R 2 = 36 Ω , R 3 = 18 Ω , R A = 0 Ω . Tìm chỉ số ampe kế.
A. 0,4 A
B. 0,8 A
C. 1,2 A
D. 1 A
Điểm D và G có cùng hiệu điện thế nên chập D và G lại mạch như hình vẽ.
Tổng trở mạch ngoài: R n g = R 1 + R 2 . R 3 R 2 + R 3 = 24 Ω
Dòng điện trong mạch chính: I = E R n g + r = 30 25 = 1 , 2 ( A )
Ta có: I1 = I23 = I = 1,2 (A)
Hiệu điện thế giữa hai điểm D và B: U D B = U 23 = I . R 23 = 14 , 4 ( V )
Hiệu điện thế giữa hai đầu R2: U 2 = U 23 = 14 , 4 ( V )
Dòng điện qua R2: I 2 = U 2 R 2 = 14 , 4 36 = 0 , 4 ( A )
Dựa vào mạch gốc ta thấy: I 1 = I 2 + I A ⇒ I A = I 1 − I 2 = 1 , 2 − 0 , 4 = 0 , 8 ( A )
Chọn B
Cho mạch điện như hình vẽ, biết L = 1 H, E = 12 V, r = 0 Ω và R = 10 Ω. Điều chỉnh biến trở để trong 0,1 s giảm xuống giá trị 5 Ω. Cường độ dòng điện trong mạch trong khoảng thời gian trên là
A. 1 A
B. 2 A
C. 0 A
D. 1,5 A
Cho mạch điện như hình vẽ (2.46). Mỗi pin có suất điện động E = 1,5 (V), điện trở trong r = 1 (Ω). Điện trở mạch ngoài R = 3,5 (Ω). Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là:
A. I = 0,9 (A).
B. I = 1,0 (A).
C. I = 1,2 (A).
D. I = 1,4 (A).
Chọn: B
Hướng dẫn:
- Nguồn điện gồm 7 pin mắc như hình 2.46, đây là bộ nguồn gồm 3 pin ghép nối tiếp rồi lại ghép nối tiếp với một bộ khác gồm hai dãy mắc song song, mỗi dãy gồm hai pin mắc nối tiếp. Áp dụng công thức mắc nguồn thành bộ trong trường hợp mắc nối tiếp và mắc song song, ta tính được suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là: E = 7,5 (V), r = 4 (Ω).
- Áp dụng công thức định luật Ôm cho toàn mạch
Cho mạch điện như hình vẽ (2.46). Mỗi pin có suất điện động E = 1,5 (V), điện trở trong r = 1 (Ω). Điện trở mạch ngoài R = 3,5 (Ω). Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là
A. I = 0,9 (A)
B. I = 1,0 (A)
C. I = 1,2 (A)
D. I = 1,4 (A)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết suất điện động của nguồn ξ = 12 V , điện trở trong r = 1 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R = 3 Ω , R 2 = 6 Ω , R 3 = 5 Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 là
A. 3,5 V
B. 4,8 V
C. 2,5 V
D. 4.5 V
Cho mạch điện như hình vẽ gồm 2 nguồn giống nhau mỗi nguồn có E= 12 V, r = 0,5 Ω, R1 = 10 Ω, R3= 6 Ω, R2 là đèn ( 6 V- 9 W). 1. Tính cường độ dòng điện chạy trong toàn mạch? 2. Tính hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn? 3. Tính hiệu suất của nguồn? 4. Tính công suất của nguồn? 5. Tính số chỉ của Ampe kế? 6. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R3 trong thời gian 5 phút? 7. Đèn sáng như thế nào?
\(\xi=\xi_1+\xi_2=12+12=24V\)
\(r=n\cdot r=2\cdot0,5=1\Omega\)
\(R_Đ=\dfrac{U_Đ^2}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{9}=4\Omega\)
\(R_{3Đ}=R_3+R_Đ=6+4=10\Omega\)
\(R_N=\dfrac{R_1\cdot R_{3Đ}}{R_1+R_{3Đ}}=\dfrac{10\cdot10}{10+10}=5\Omega\)
\(I=\dfrac{\xi}{r+R_N}=\dfrac{24}{1+5}=4A\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có E = 12 V , r = 2 Ω . Các điện trở R 1 = 1 Ω , R 2 = 2 Ω ; R 3 = 3 Ω ; C 1 = 1 μ F , C 2 = 2 μ F . Điện tích trên các tụ điện C 1 và C 2 có giá trị lần lượt là:
A. 2 , 5 μ C v à 15 μ C
B. 15 μ C v à 4 , 5 μ C
C. 1 , 5 μ C v à 2 , 25 μ C
D. 2 , 25 μ C v à 1 , 5 μ C
Chọn đáp án A
Dòng điện một chiều không qua tụ nên mạch điện được vẽ lại như hình
Tổng trở mạch ngoài: R n g = R 1 + R 2 + R 3 = 6 Ω
Dòng điện qua mạch chính (nguồn) I = E R n g + r = 1 , 5 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ C 1 là: U A M = U 2 + U 1 = 1 R 2 + R 1 = 4 , 5 V
Điện tích tụ C 1 tích được: Q 1 = C 1 U M A = 4 , 5.1 = 4 , 5 μ C
Hiệu điện thế giữa hai đầu tụ C 2 là: U B N = U 2 + U 3 = I R 2 + R 3 = 7 , 5 V
Điện tích tụ C 2 tích được: Q 2 = C 2 U B N = 7 , 5.2 = 15 μ C
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 7 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0,2 Ω mắc như hình vẽ. Đèn Đ loại 6 V-12 W; R1 = 2,2 Ω ; R2 = 4 Ω ; R3 = 2 Ω . Tính U MN và cho biết đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ε 1 = ε 2 = 12 V , r = 2 Ω , R 1 = 3 Ω , R 2 = 8 Ω . Dòng điện chạy trong mạch có cường độ bằng
A. 1,5 A
B. 1 A
C. 2 A
D. 3 A
Cho mạch điện như hình. R = 4 Ω; E = 14 V; r = 3 Ω. UAB = ?
a) 14 V.
b) 12 V.
c) 8 V.
d) 6 V.
Công thức ta có:
\(I=\dfrac{\xi}{r+R}=\dfrac{14}{3+4}=2A\)
\(U_{AB}=R\cdot I\) hoặc có tính theo công thức \(U_{AB}=\xi-I\cdot r\)
\(\Rightarrow U_{AB}=\xi-I\cdot r=14-2\cdot3=8V\)
Chọn C.