Cho mạch điện như hình. Trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12,5 (V) và có điện trở trong r=0,4 Ω , bóng đèn Đ 1 có ghi số 12V – 6W, bóng đèn Đ 2 có ghi số 6V – 4,5W. R b là một biến trở. Xác định giá trị của biến trở để cả hai đèn cùng sáng bình thường. Tính công suất mạch ngoài P n g và hiệu suất H của nguồn điện khi đó
Cho mạch điện như hình vẽ. E = 12 , 5 V ; r = 0 , 4 Ω ; Đèn Đ1 có chỉ số 12V – 6W, đèn Đ2 có chỉ số 6V – 4,5W. Khi R b = 8 Ω thì đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Tính công suất của nguồn điện.
A. 16,525W
B. 12,625W
C. 15,625W
D. 15,525W
Dùng một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12 V mắc với mạch ngoài gồm hai bóng đèn: Đ 1 6V – 3W, Đ 2 ghi 6V – 4,5W và một điện trở R. Để cả hai bóng đèn đều sáng bình thường thì mạch ngoài mắc nối tiếp theo cách nào trong số các cách sau đây?
A. Đ 1 nối tiếp ( Đ 2 song song R), với R = 24 Ω .
B. Đ 2 nối tiếp ( Đ 1 song song R), với R = 24 Ω .
C. R nối tiếp ( Đ 1 song song Đ 2 ), với R = 12 Ω
D. R nối tiếp ( Đ 1 song song Đ 2 ), với R = 8 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E=6,6V điện trở trong r = 0 , 12 Ω , bóng đèn Đ 1 (6V – 3W) và Đ 2 (2,5V – 1,25W)
a) Điều chỉnh R 1 và R 2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của R 1 và R 2 .
b) Giữ nguyên giá trị của R 1 , điều chính biến trở R 2 sao cho nó có giá trị R ' 2 = 1 Ω . Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với câu a?
Trong mạch điện có sơ đồ như hình 10.7, hai pin có cùng suất điện động E = 1,5V và điện trở trong r = 1Ω. Hai bóng đèn giống nhau có cùng số ghi trên đèn là 3V - 0,75W. Cho rằng điện trở của các đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
Các đèn có sáng bình thường không ? Vì sao?
Tính hiệu suất của bộ nguồn.
Tính hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi pin.
Nếu tháo bớt một đèn thì đèn còn lại có công suất tiêu thụ điện năng là bao nhiêu?
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6,6 V, điện trở trong r = 0 , 12 Ω ; bóng đèn Đ 1 loại 6 V - 3 W ; bóng đèn Đ 2 loại 2 , 5 V - 1 , 25 W .
a) Điều chỉnh R 1 v à R 2 để cho các bóng đèn Đ 1 v à Đ 2 sáng bình thường. Tính các giá trị của R 1 v à R 2
b) Giữ nguyên giá trị của R 1 , điều chỉnh biến trở R 2 đến giá trị R 2 = 1 Ω . Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi như thế nào so với trường hợp a?
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động e = 6 , 6 V , điện trở trong r = 0 , 12 Ω ; bóng đèn Đ 1 loại 6 V − 3 W ; bóng đèn Đ 2 loại 2 , 5 V − 1 , 25 W .
a) Điều chỉnh R 1 và R 2 để cho các bóng đèn Đ 1 và Đ 2 sáng bình thường. Tính các giá trị của R 1 và R 2
b) Giữ nguyên giá trị của R 1 , điều chỉnh biến trở R 2 đến giá trị R 2 = 1 Ω . Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi như thế nào so với trường hợp a?
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V; r = 0,1 Ω ; R đ = 11 Ω ; R = 0,9 Ω . Tính hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn, biết đèn sáng bình thường.
Cho mạch điện như hình vẽ. E = 9 V, r = 5 Ω . Bình điện phân chứa dung dịch đồng sunfat với hai cực bằng đồng. Đèn có ghi 6V-9W là một biến trở. Điều chỉnh để R = 120 Ω thì đèn sáng bình thường. Cho Cu= 64, n = 2. Tính khối lượng đồng bám vào catốt của bình điện phân trong 16 phút 5 giây và điện trở của bình điện phân.
A. 10
B. 20
C. 30
D. 40