Hãy viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì 3.
Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al (Z = 13), Si (Z = 14), P (Z = 15), S (Z = 16), C1 (Z = 17).
Viết cấu hình e, cho biết chúng thuộc chu kỳ? nhóm?
Cho biết số e thuộc lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố: Na(Z=11) ; Be(Z=4) ; C(Z=6) ; N(Z=7) ; O(Z=8) ; F(Z=9) ; Ne(Z=10) ; Mg(Z=12) ; Al(Z=13) ; P(Z=15) ; Ca(Z=20) ; Ar(Z=18) . Kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
Viết cấu hình e, cho biết chúng thuộc chu kỳ? nhóm?
Cho biết số e thuộc lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố: Ne(Z=10) ; Mg(Z=12) ; Al(Z=13) ; P(Z=15) . Kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
Ne: Chu kì 2 nhóm 8A là khí hiếm
Mg: chu kì 3 nhóm 2A là kim loại
Al: chu kì 3 nhóm 3A là kim loại
P: Chu kì 3 nhóm 5A là phi kim
<Bonus: các kim lại thường có các hóa trị 1,2,3
Phi kim 4,5,6,7
Khí hiếm :8>
Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử :
Liti (Li), Z = 3 ; Beri (Be), Z = 4 ; Nhôm (Al), Z = 13
Hãy nhận xét về số electron thuộc lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên. Các nguyên tố tương ứng thuộc loại nguyên tố gì (s, p hay d) ? Kim loại hay phi kim ?
Li: 1 s 2 2 s 1
Be: 1 s 2 2 s 2
Al: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 1
Các nguyên tử trên có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2, 3)
Các nguyên tố tương ứng là những kim loại.
Li và Be là các nguyên tố s, Al là nguyên tố p.
cho các chất sau : Li (Z=3) , C =(Z=6) , N (Z=7) , Na (Z=11) , Mg (Z=12) , Al (Z=13) , si (Z=14) , P (Z=15) , s (Z=16) , Cl (Z=17) , K(Z=19) , Ca (Z=20) , Zn (Z=30) thực hiện các yêu cầu dưới đâu cho tất cả các hợp chất
a) viết cấu hình electron
b) vị trí trong bảng tuần hoàn
c) tính chất của các chất ( kim loại /phi kim/khí hiếm)
d) loại ion tạo thành
e) cấu hình electron ion
f) công thức hợp chất với H
g) công thức hydroxide tương ứng
Hãy viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm IIA.
Be (Z = 4), Mg (Z = 12), Ca (Z = 20), Sr (Z = 38),
Ba (Z = 56), Ra (Z = 88).
Be | Mg | Ca | Sr | Ba | Ra |
2 s 2 | 3 s 2 | 4 s 2 | 5 s 2 | 6 s 2 | 7 s 2 |
Viết cấu hình electron các nguyên tử sau: - K (Z=19); Mg(Z=12) ; Al(Z=13). Nhận xét số electron ngoài cùng - N(Z=7) ; S(Z=16) ; Cu(Z=29) . Nhận xét số electron ngoài cùng - Ne( Z=10) ; Ar( Z=18); Fe( Z=26). Nhận xét số electron ngoài cùng
\(K\Rightarrow\left[Ar\right]4s^1\)
\(Mg\Rightarrow\left[Ne\right]3s^2\)
\(Al\Rightarrow\left[Ne\right]3s^23p^1\)
Ở trạng thái cơ bản:
- Phân lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là np2n+1.
- Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố Y là 7.
- Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố Z nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tố X là 20 hạt. Nhận xét nào sau đây là sai? ( biết Z = 7 là F; Z = 17 là Cl; Z - 11 là Na; Z = 12 là Mg; Z = 13 là Al; Z = 19 là K)
A. Số oxi hóa cao nhất của X trong hợp chất là +7
B. Oxit và hiđroxit của Y có tính lưỡng tính
C. Độ âm điện giảm dần theo thứ tự X, Y, Z
D. Nguyên tố X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp
Chọn A.
- Y có cấu hình e là : 1s22s22p63s23p1. Y là Al.
- Với X, do ep= 2n+1 ≤ 6 và 2≤ n (n=2 trở lên mới có phân lớp p)nên n=2
→ X có cấu hình e là : 1s22s22p5. X là F. Số oxi hóa cao nhất của F trong hợp chất là -1.
Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau -K (z=19); Mg (z=12); Al (z=12) ; nhận xét số electron ngoài cùng - N (z=7); S(z=16); Br (z=35) ; nhận xét số electron ngoài cùng - Ne (z=10); Ar (z =18) ; Kr (z=36); nhận xét số electron ngoài cùng
Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử :
hiđro (H), Z = 1 ; liti (Li), Z = 3 ; natri (Na), Z = 11.
Cho nhận xét về số electron thuộc lớp ngoài cùng của các nguyên tử trên.
H: 1 s 1 Li: 1 s 2 2 s 1 ; Na: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1
Nhận xét: Lớp ngoài cùng của các nguyên tử đó đều có 1 electron trên phân lớp s.