Một ô tô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi là 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của cầu. Lấy g = 9,8 m/ s 2
Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy g = 9 , 8 m / s 2 .
A. 15000 N.
B. 19000 N.
C. 22000 N.
D. 17500 N.
Đáp án B
54 km/h = 15 m/s.
Khi ô tô đi đến điểm cao nhất của cầu thì một phần trọng lực đóng vai trò là lực hướng tâm.
Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy g = 9,8 m / s 2
A. 15050 N
B. 18875 N
C. 22020 N
D. 17590 N
Chọn B.
v = 54 km/h = 15 m/s.
Khi ô tô đi đến điểm cao nhất của cầu thì một phần trọng lực đóng vai trò là lực hướng tâm:
F h t = P – N → N = P – F h t
Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy g = 9 , 8 m / s 2 .
A. 15050 N.
B. 18875 N.
C. 22020 N.
D. 17590 N.
Chọn B.
v = 54 km/h = 15 m/s.
Khi ô tô đi đến điểm cao nhất của cầu thì một phần trọng lực đóng vai trò là lực hướng tâm:
Fht = P – N → N = P – Fht
Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54 km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100 m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy g = 9,8 m/ s 2 .
A. 15050 N.
B. 18875 N.
C. 22020 N
D. 17590 N.
Một ôtô khối lượng 2,5 tấn chuyển động qua một cầu vượt với tốc độ không đổi 54km/h. Cầu vượt có dạng một cung tròn, bán kính 100m. Tính áp lực của ôtô của ô tô lên cầu tại điểm cao nhất của quả cầu. Lấy g = 9,8m/s2.
A. 15050N
B. 18875N
C. 22020N
D. 17590N
Chọn đáp án B
54km/h = 15m/s.
Khi ô tô đi đến điểm cao nhất của cầu thì một phần trọng lực đóng vai trò là lực hướng tâm:
Fht = P – N
→ N = P – Fht
Một ô tô có khối lượng 1500 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ 45 km/h. Biết bán kính cong của cầu là 75 m. Lấy g = 10 m/ s 2 . Áp lực của ô tô lên cầu vượt tại điểm cao nhất là
A. 15 000 N. B. 3 120 N.
C. 18 100 N. D. 11 875 N.
Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với vận tốc 36 km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng bao nhiêu ? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50 m. Lấy g = 10 m / s 2
A. 11950 N.
B. 11760 N.
C. 9600 N.
D. 14400 N.
Đáp án C
36 km/h = 10 m/s.
Một phần trọng lực đóng vai trò là lực hướng tâm.
Tại điểm cao nhất áp lực ô tô lên mặt đường là N = P − F h t
⇔ N = m g − m v 2 R = 1200.10 − 1200.10 2 50 = 9600 N
Một ô tô có khối lượng 1.000kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt với tốc độ 36 km/h. Biết bán kính cong của đoạn cầu là 50m, lấy g = 10 m/s2. Tính áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất trên mặt cầu.
một ô tô có khói lượng 1200kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn ) với tốc độ 36km/h . Hỏi áp lực của ô tô tại điểm cao nhất của cầu vượt bằng bao nhiêu ? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m . Lấy g= 10m/s2
Đổi v=36km/h = 10m/s
Chọn hệ quy chiếu phi quán tính gắn với vật đang chuyển động.
Lực tác dụng lên vật: Trọng lực P, phản lực N, lực quán tính li tâm Fq
Vật đứng yên với hệ quy chiếu \(\Rightarrow\vec{P}+\vec{N}+\vec{F_q}=\vec{0}\)
Chiếu lên phương trọng lực \(\Rightarrow P-N-F_q=0\)
\(\Rightarrow N=P-F_q=mg-ma_{ht}=mg-m\frac{v^2}{R}\)
\(\Rightarrow N=1200.10-1200.\frac{10^2}{50}=9600N\)
thả viên bi thép vào thủy ngân thấy bi nổi lực đẩy ác si mét tác dụng lên bi 10 N .tinhd khối lượng viên bi