Cho đường thẳng: ∆ : x + 3 2 = y + 1 3 = z + 1 2 và mặt phẳng ( α ) : 2x – 2y + z + 3 = 0.
Tính khoảng cách giữa ∆ và ( α ).
Câu 3:Cho đường thẳng (d1):y=(m-1)x+4.Tìm giá trị của m để:
a)Đường thẳng (d1) và đường thẳng (d2):y=(2m+3)x+3m-1 song song với nhau.
b)Đường thẳng (d1) và đường thẳng (d3):y=x+2m+2 cắt nhau tại một điểm có tung độ bằng 3.
c)Đường thẳng (d1) tiếp xúc với đường tròn tâm O bán kính 2\(\sqrt{2}\)(với O là gốc tọa độ)
Để hàm số y=(m-1)x+4 là hàm số bậc nhất thì \(m-1\ne0\)
hay \(m\ne1\)
a) Để (d1) và (d2) song song với nhau thì \(\left\{{}\begin{matrix}m-1=2m+3\\3m-1\ne4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m-2m=3+1\\3m\ne5\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-m=4\\3m\ne5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=-4\\m\ne\dfrac{3}{5}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m=-4\)
Kết hợp ĐKXĐ, ta được: m=-4
Vậy: Để (d1) và (d2) song song với nhau thì m=-4
Cho đường thẳng y = (k + 1)x + k (1)
Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) song song với đường thẳng y = ( 3 + 1)x + 3
Đường thẳng y = (k + 1)x + k song song với đường thẳng y = ( 3 +1)x+3 khi và chỉ khi:
Vậy hàm số có dạng: y = ( 3 + 1)x + 3
Cho 2 đường thẳng y=2x+3 và y=2x-2
a, cho biết vị trí của hai đường thẳng đã cho
b, vẽ đồ thị hải hàm số trên cùng một mặt phẳng toạ độ
c, tìm toạ độ giao điểm của đường thẳng x=2x+3 với đường thẳng y=x+1
c: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+3=x+1\\y=x+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-2\\y=-1\end{matrix}\right.\)
Cho đường thẳng (d)y=(3-m)x+2
a) tìm m để (d) song song với đường thẳng y=x-1
b) vẽ đường thẳng d với m=0
a) Để (d) song song với đường thẳng y = x - 1.
=> 3 - m = 1.
<=> m = 2.
Cho đường thẳng y = (a + 1)x+a .
a) Xác định a để đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
b) Xác định a để đường thẳng song song với đường thẳng y = (√3 +1)x + 4
Cho đường thẳng y = (a+1)x+a .
a) Xác định a để đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
b) Xác định a để đường thẳng song song với đường thẳng y = (√3+1)x+4.
a. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ khi tung độ gốc bằng 0
\(\Rightarrow a=0\)
b. Đường thẳng song song với \(y=\left(\sqrt{3}+1\right)x+4\) khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+1=\sqrt{3}+1\\a\ne4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a=\sqrt{3}\)
Cho đường thẳng y = ( m – 3) x + n ( d) . Tìm m và n để :
a) Đường thẳng (d) cắt đường thẳng y = 12 𝑥− 32
b) Đường thẳng (d) song song với đường thẳng y == −32 𝑥+ 3
c) Đường thẳng (d) trùng với đường thẳng y = 2x + 3
Cho đường thẳng y = ( m – 3) x + n ( d) . Tìm m và n để :
a) Đường thẳng (d) cắt đường thẳng y = 12 𝑥− 32 khi \(m-3\ne12\Leftrightarrow m\ne15\)
b) Đường thẳng (d) song song với đường thẳng y = −32 𝑥+ 3 \(\text{ }\text{ }\text{ }\hept{\begin{cases}m-3=-32\\n\ne3\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}m=-29\\n\ne3\end{cases}}\)
c) Đường thẳng (d) trùng với đường thẳng y = 2x + 3 khi \(\hept{\begin{cases}m-3=2\\n=3\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}m=5\\n=3\end{cases}}}\)
Cho hai đường thẳng d1 : x+ y -1= 0 và d2 : x- 3y + 3= 0. Phương trình đường thẳng d đối xứng với d1 qua đường thẳng d2 là:
A.x-7y +1 =0
B.x+7y +1= 0
C. 7x+y+1= 0
D. 7x-y+1= 0
Đáp án D
+Giao điểm của d1 và d2 là nghiệm của hệ
+Lấy M(1 ; 0) thuộc d1. Tìm M’ đối xứng M qua d2
+Viết phương trình đường thẳng ∆ đi qua M và vuông góc với d2 là
3(x-1) + 1( y=0) =0 hay 3x+ y-3= 0
Gọi H là giao điểm của ∆ và đường thẳng d2. Tọa độ H là nghiệm của hệ
Ta có H là trung điểm của MM’. Từ đó suy ra tọa độ:
Viết phương trình đường thẳng d đi qua 2 điểm A và M’ : đi qua A(0 ;1) , vectơ chỉ phương
=> vectơ pháp tuyến
Cho đường thẳng (d): y = (m + 3)x + 4 (m là tham số, m -3)
a) Tìm m để đường (d) song song với đường thẳng y = 4x + 3
b) Vẽ đường thẳng (d) ứng với m tìm được ở trên.
c) Tìm tọa độ giao điểm của (d) với đường thẳng y = x - 1
a: Để hai đường song thì m+3=4
=>m=1
c: (d): y=4x+4
Tọa độ giao điểm là:
4x+4=x-1 và y=x-1
=>3x=-5 và y=x-1
=>x=-5/3 và y=-8/3