Xà phòng hoá hoàn toàn chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp muối của hai axit béo no. Công thức phân tử của X có dạng là
A. CnH2nO6
B. CnH2n–2O6
C. CnH2n–4O6
D. CnH2n–6O6
Xà phòng hoá hoàn toàn chất béo T, thu được glixerol và hỗn hợp muối của axit oleic và hai axit béo no. Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2nO6
B. CnH2n–2O6
C. CnH2n–4O6
D. CnH2n–6O6
Để thủy phân hoàn toàn a kg hỗn hợp T gồm chất béo có công thức (RCOO)3C3H5 và một axit béo tự do cần vừa đủ 1,6 kg NaOH thu được glixerol và b kg hỗn hượp muối của 2 axit béo (CnH2n+1COONa và CnH2n-1COONa ) . Đốt cháy hoàn toàn b kg hỗn hợp muối trên thu được Na2CO3 và 43,22 kg CO2 và H2O .
a, Xác định CTPT của 2 muối
b, Tính giá trị của a,b .
Thanks trc
a)
Quy đổi: \(\left\{{}\begin{matrix}1,6kg=1600g\\43,22kg=43220g\end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{1600}{40}=40\left(mol\right)\\ \xrightarrow[]{\text{BTNT Na}}n_{Na_2CO_3}=\dfrac{40}{2}=20\left(mol\right)\)
Giả sử nếu chỉ có muối \(C_nH_{2n+1}COONa\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT Na}}n_{C_nH_{2n+1}COONa}=40\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2C_nH_{2n+1}COONa+\left(3n+1\right)O_2\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+\left(2n+1\right)CO_2+\left(2n+1\right)H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{H_2O}=\dfrac{43220}{44+18}=697,1\left(mol\right)\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT C}}n=\dfrac{697,1+20}{40}=17,9275\left(mol\right)\left(1\right)\)
Giả sử nếu chỉ có muối \(C_nH_{2n-1}COONa\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT Na}}n_{C_nH_{2n-1}COONa}=40\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2C_nH_{2n-1}COONa+\left(4n-1\right)O_2\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+\left(2n+1\right)CO_2+\left(2n-1\right)H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}-n_{H_2O}=\left(2n+1\right)-\left(2n-1\right)=2=n_{C_nH_{2n-1}COONa}\)
\(\rightarrow n_{CO_2}-n_{H_2O}=40\left(mol\right)\)
Mà \(m_{CO_2}+m_{H_2O}=44n_{CO_2}+18n_{H_2O}=43220\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=708,7\left(mol\right)\\n_{H_2O}=668,7\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT C}}n=\dfrac{708,7+20}{40}=18,2175\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\rightarrow17,9275< n< 18,2175\)
Mà \(n\in N\text{*}\)
\(\rightarrow n=18\)
Vậy trong CTPT của mỗi muối có 18 nguyên tử C
Vậy CTPT của 2 muối đó lần lượt là \(C_{17}H_{35}COONa,C_{17}H_{33}COONa\)
b)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_{17}H_{35}COONa}=a\left(mol\right)\\n_{C_{17}H_{33}COONa}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT Na}}n_{NaOH}=a+b=40\left(1\right)\)
PTHH:
\(2C_{17}H_{35}COONa+68O_2\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+35CO_2+35H_2O\)
a------------------------------------------------>17,5a--->17,5a
\(2C_{17}H_{33}COONa+O_2\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+35CO_2+33H_2O\)
b------------------------------------------------>17,5b--->16,5b
\(\rightarrow m_{CO_2}+m_{H_2O}=44\left(17,5a+17,5b\right)+18\left(17,5a+16,5b\right)=1085a+1067b=43220\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=30\left(mol\right)\\b=10\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
+) TH1: Axit tự do là \(C_{17}H_{35}COOH\) và muối là \(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5\)
PTHH:
\(C_{17}H_{35}COOH+NaOH\rightarrow C_{17}H_{35}COONa+H_2O\left(1\right)\)
30<----------------------------------30
\(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3C_{17}H_{35}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\left(2\right)\)
\(\dfrac{10}{3}\)<-----------------------------------------10-------------------->\(\dfrac{10}{3}\)
\(\rightarrow m_T=30.284+\dfrac{10}{3}.884=\dfrac{34400}{3}\left(g\right)\\ \rightarrow a=\dfrac{\dfrac{34400}{3}}{1000}=\dfrac{172}{15}\left(kg\right)\)
\(\rightarrow b=\dfrac{10}{3}.92=\dfrac{920}{3}\left(g\right)\)
+) TH2: Axit tự do là \(C_{17}H_{33}COOH\) và muối là \(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5\)
PTHH:
\(C_{17}H_{33}COOH+NaOH\rightarrow C_{17}H_{33}COONa+H_2O\)
10<----------------------------------10
\(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3C_{17}H_{35}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
10<------------------------------------------10--------------------->10
\(\rightarrow m_T=10.282+10.890=11720\left(g\right)\\ \rightarrow a=\dfrac{11720}{1000}=11,72\left(kg\right)\\ \rightarrow b=10.92=920\left(g\right)\)
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X, thu được glixerol, 2 muối của axit béo no và 1 muối của axit béo không no chứa 1 liên kết đôi. Công thức phân tử của X có dạng
A. CnH2nO6
B. CnH2n-2O6
C. CnH2n-6O6
D. CnH2n-4O6
Chia hỗn hợp gồm este X (CnH2n-6O4, hai chức, mạch hở) và chất béo Y (CmH2m-4O6) thành 3 phần bằng nhau.
Hiđro hóa hoàn toàn phần một cần vừa đủ 2,24 lít khí H2 (đktc), thu được 40,94 gam hai chất hữu cơ.
Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được CO2 và 39,78 gam H2O.
Thủy phân hoàn toàn phần ba bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai ancol no, đa chức và m gam hỗn hợp gồm hai muối.
Biết axit béo chứa từ 12 đến 24 nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 42,76
B. 38,06
C. 31,64
D. 36,34
Chia hỗn hợp gồm este X (CnH2n-6O4, hai chức, mạch hở) và chất béo Y (CmH2m-6O6) thành hai phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được CO2 và 36,36 gam H2O.
Hiđro hóa hoàn toàn phần hai cần vừa đủ 4,256 lít khí H2 (đktc), thu được 40,62 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ. Thủy phân hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai ancol và m gam hỗn hợp gồm hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 82.
Biết axit béo chứa từ 12 đến 24 nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 35,06
B. 33,40
C. 42,58
D. 40,92
Xà phòng hóa hoàn toàn 110,75 gam một chất béo bằng dung dịch NaOH thu được glixerol và 114,25 gam hỗn hợp hai muối X và Y của hai axit béo A và B tương ứng (mX : mY < 2). Công thức của A và B lần lượt là
A. C17H33COOH và C17H35COOH
B. C17H31COOH và C15H31COOH
C. C17H35COOH và C15H31COOH
D. C17H35COOH và C17H31COOH
Chọn đáp án A
Gọi số mol NaOH tham gia phản ứng là 3x mol → số mol của glixerol là x mol
Bảo toàn khối lượng → 110,75 + 40.3x = 114,25 + 92x → x = 0,125 mol
→ số mol muối là 0,125.3 = 0,375 mol → M muối =114, 25: 0,375 = 304, 66 > 278 → chứa muối C17H35COONa
Giả sử C17H35COONa :0,125 mol, RCOONa :0,25 mol → Mmuối = 114 , 25 - 0 , 125 . 306 0 , 25 = 304 (C17H33COONa )
Có mC17H35COONa : mC17H33COONa < 2
C17H35COONa :0,25 mol, RCOONa :0,125 mol → Mmuối = 114 , 25 - 0 , 25 . 306 0 , 125 = 302 (C17H31COONa )
mC17H35COONa : mC17H31COONa > 2 (loại)
Cho các phát biểu sau:
(a) Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit không no, đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) có công thức phân tử chung là CnH2n-2O2 (n≥4) .
(b) Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là C6H5CH2COOCH3.
(c) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon, mạch cacbon dài và không phân nhánh.
(d) Chất béo là các chất lỏng.
(e) Chất béo chứa các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
(f) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Cho các phát biểu sau:
(a) Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit không no, đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) có công thức phân tử chung là CnH2n-2O2 (n≥4) .
(b) Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là C6H5CH2COOCH3.
(c) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon, mạch cacbon dài và không phân nhánh.
(d) Chất béo là các chất lỏng.
(e) Chất béo chứa các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
(f) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kg NaOH thu được 0,368kg glixerol và m kg hỗn hợp muối các axit béo. Hỏi khối lượng xà phòng bánh thu được là bao nhiêu? Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng
PTHH: \(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{hhaxit.béo}=8,58+1,2-0,368=9,412\left(kg\right)\\ \rightarrow m_{xà.phòng}=9,412.\left(100\%-60\%\right)=3,7648\left(kg\right)\)