Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HCl
B. Cho kim loại Fe vào dung dịch CuSO4
C. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3
D. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch HCL 20%.Phản ứng vừa đủ thu được 14,874 lit Hydrogen(đktc) 25°C , 1 bar.Tính khối lượng kim loại Fe phản ứng ? a.Tính khối lượng dung dịch HCL 20% phản ứng ? b. Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng? c.Tính số ml dd Ca(OH)2 3M cần để trung hòa lượng acid HCl trên
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch HCL 20%.Phản ứng vừa đủ thu được 14,874 lit Hydrogen(đktc) 25°C , 1 bar.Tính khối lượng kim loại Fe phản ứng ?
a.Tính khối lượng dung dịch HCL 20% phản ứng ?
b. Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng?
c.Tính số ml dd Ca(OH)2 3M cần để trung hòa lượng acid HCl trên
giúp mình vs ạ
cho a gam Fe vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm Hcl 1,8M và Cu(NO3)2 0,2M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO( sản phẩm khử duy nhất ). Giá trị của a là?
\(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NO_3^-}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Cu^{2+}}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=n_{H^+}=0,5.1,8=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{NO}=\dfrac{n_{H^+}}{4}=\dfrac{0,9}{4}=0,225\left(mol\right)\)
Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại \(\Rightarrow\) Cu và Fe \(\Rightarrow\) \(Fe^{2+}\)
Bảo toàn e:
\(2n_{Fe.pứ}=3n_{NO}+2n_{Cu^{2+}}\)
\(\Rightarrow n_{Fe.pứ}=0,4375\left(mol\right)\)
Có: \(a-m_{Fe.pứ}+m_{Cu}=m_{hh.kl}=0,5\)
\(\Leftrightarrow a-0,4375.56+64.0,1=0,5\\ \Rightarrow a=18,6\)
Hỗn hợp gồm ba kim loại Al Fe Cu . Cho m g hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35.2g kim loại. Nếu cũng hòa tan m g hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8.96l khí H2(đktc) dung dịch Y và a gam rắn.Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y khuấy đều đến khi thấy bắt đầu có kết tủa thì dùng hết V1 l dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dung dịch NaOH vào đến khi lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH đã dùng hết 600nl.
Tính các giá trị m và V1
Nhúng một lá kim loại M (hóa trị II) nặng 56 gam vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn đượng 18,8 g muối khan kim loại M là:
A. Mg
B. Zn
C. Cu
D. Fe
Đáp án C
Ta có:
M + 62,2 = 18,8/0,1 = 188 → M = 64
hoà tan hoàn toàn 3,28g hỗn hợp kim loại trong hỗn hợp kim loại gồm cu, fe vào dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được 1,568l khí so2 và hai muối sunfat tính khối lượng dung dịch của h2so4 98% đã dùng
n SO2 = 1,568/22,4 = 0,07(mol)
Trong bài toán kim loại tác dụng với H2SO4, ta luôn có :
n H2SO4 pư = 2n SO2 = 0,07.2 = 0,14(mol)
=> m dd H2SO4 = 0,14.98/98% = 14(gam)
Cho m gam bột Fe vào 800ml dung dịch hỗn hơp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 17,8 và 4,48
B. 17,8 và 2,24
C. 10,8 và 4,48
D. 10,8 và 2,24
Đáp án B
Ta có:
Do Fe nên tiếp tục xảy ra phản ứng:
nFe phản ứng = 0,1 + 0,05 + 0,16 = 0,31 mol
0,6m (g) hỗn hợp bột kim loại sau phản ứng gồm Fe dư và Cu sinh ra:
m - mFe pư + mCu = 0,6m → m - 0,31.56+ 64.0,16 = 0,6m
m = 17,8 (g)
M.n giúp mk vs ạ
Bài 1
Cho 5.4g kim loại M vào dd HCl dư thu được 6.72 lít khí (đktc) . Xác định kim loại M
Bài 2
Cho M gam sắt tác dụng 50 ml dd HCl thu được 3.36 lít khí (đktc)
a) tính M gam sắt
b) Cm của HCl
Bài 3
Hòa tan 9.2g hỗn hợp kim loại Cu,Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1.12 lít khí (đktc)
a) viết các pt phản ứng xảy ra
b) tính Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
1.
2M + 2xHCl \(\rightarrow\)2MClx + xH2
nH2=\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nM=\(\dfrac{2}{x}\)nH2=\(\dfrac{0,6}{x}\)
MM=\(\dfrac{5,4}{\dfrac{0,6}{x}}=9x\)
Với x=3 thì MM=27
Vậy M là Al
Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
A. (1), (2), (3)
B. (1), (3), (5)
C. (1), (4), (5)
D. (1), (3), (4)
Đáp án C
Các dung dịch phản ứng với kim loại đồng là FeCl3, HNO3, hỗn hợp gồm HCl, NaNO3. Các phản ứng:
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
Cho các dung dịch loãng : (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là :
A. (1), (3), (5).
B. (1), (4), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (4).