Một loài thực vật xét hai cặp NST tương đồng, trên 1 cặp NST xét 2 gen mỗi gen có 2 alen, trên cặp NST khác xét 1 gen có 3 alen. Số kiểu gen trong quần thể thực vật trên là
A. 54.
B. 60.
C. 30
D. 27.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256.
II. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể.
III. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể.
IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Trên mỗi cặp NST xét 1 gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256
II. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể
III. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể
IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, xét 4 gen, gen A và gen B đều có 3 alen và nằm trên một cặp NST thường, gen C và gen D đều có 4 alen và nằm trên một cặp NST thường khác. Nếu không xét đến trật tự các gen trên cùng một NST thì theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 4 gen đang xét trong quần thể của loài?
A. 1296
B. 2684
C. 1920
D. 960
Đáp án A
Gen I, II cùng nằm trên một NST thường
+ Gen I có x alen
+ Gen II có y alen
Vậy số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (trật tự các gen không thay đổi):
à Số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có về cả 4 gen đang xét là:
1 loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Trên mỗi cặp NST số 1 và số 2 xét 1 gen có 1 alen, trên mỗi cặp NST số 3, số4 và số 5 xét 1 gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về các gen đang xét
- Xét cặp 1, 2
+ 2 loại KG đột biến là AAA, aaa
+ KG bình thường có 2 loại: A, a
- Xét cặp 3,4,5
+ 4 loại KG đột biến: AAA, AAa. Aaa. aaa
+ 3 loại KG bt: AA, Aa, aa
Các dạng thể ba có tối đa số KG là: (4 x 32 x 2 x 3) + (2 x 21 x 33 x 2) = 432
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen A= 0,4; b=0,3. Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội trong quần thể này là
A. 0,3924
B. 0,4012
C. 0,4231
D. 0,3124.
Đáp án : A
Tỷ lệ kiểu gen mang 2 alen trội:
AAbb + aaBB + AaBb = 0,42 x 0,32 + 0,62 x 0,72 + 2 x 0,4 x 0,6 x 2 x 0,3 x 0,7 = 0,3942
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 4. Trên mỗi cặp NST xét mỗi gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 2 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể đột biến này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 36
B. 48
C. 24
D. 42
Chọn C.
2n = 4 hay có 2 cặp NST.
Mỗi cặp khi xuất hiện thể ba sẽ có 4 kiểu gen, còn ở trạng thái lưỡng bội bình thường thì chỉ có 3 kiểu gen.
Số kiểu gen tối đa về các thể đột biến ba nhiễm:
4 x 3 x 2 = 24
Ở một loài động vật, Xét 4 gen A, B, C, D: gen A có 4 alen nằm trên NST số 1; gen B có 3 alen, gen C có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp NSTsố 3; gen D có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho biết quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 48.
II. Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trên là 1050.
III. Tổng số kiểu gen ở giới cái là 420.
IV. Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 261600.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Ở một loài động vật, Xét 4 gen A, B, C, D: gen A có 4 alen nằm trên NST số 1; gen B có 3 alen, gen C có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp NSTsố 3; gen D có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho biết quần thể ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 48.
II. Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trên là 1050.
III. Tổng số kiểu gen ở giới cái là 420.
IV. Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 261600.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Trên mỗi cặp NST, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 6 dạng thể một tương ứng với các cặp NST. Theo lý thuyết, các thể một này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét
Cặp NST bị đột biến có : 2 kiểu gen
Cặp NST bình thường: mỗi cặp có 3 kiểu gen
Ở thể một nhiễm có 1 cặp NST bị đột biến, 5 NST bình thường
Vậy số kiểu gentối đa của các thể một về các gen đang xét là
6 x 2 x 35 = 2916 ( kiểu gen)