Muối sắt được dùng làm chất diệt sâu bọ và có hại cho thực vật là:
A. FeCl3
B. FeCl2
C. FeSO4
D. (NH4)SO4.Fe2(SO4)3.24H2O
Muối sắt được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật là
A. FeCl3
B. FeCl2
C. FeSO4
D. (NH4)SO4. Fe2(SO4)3.24H2O
Muối sắt được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật là
A. FeCl3
B. FeCl2
C. FeSO4
D. (NH4)SO4. Fe2(SO4)3.24H2O
Đáp án C
Muối FeSO4 được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật, pha chế sơn, mực và dùng trong kĩ thuật nhuộm vải.
• Muối FeCl3 được dùng làm chất xúc tác trong một số phản ứng hữu cơ.
• Fe2(SO4) có trong phèn sắt-amoni, tức muối kép sắt(III) amoni sunfat (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O.
• Fe2O3 được dùng để pha chế sơn chống gỉ.
Muốt sắt được dùng làm chất diệt sâu bọ có hại cho thực vật là
A. FeCl3
B. FeCl2
C. FeSO4
D. (NH4)SO4.Fe2(SO4)3.24H2O
Trong các chất FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án : D
Các chất : FeCl2 ; FeCl3 ; Fe(NO3)2 ; FeSO4
Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3 hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử Fe liên kết với (SO4) hóa trị (II) sau:
A. FeSO4.
B. Fe2SO4.
C. Fe2(SO4)2.
D. Fe2(SO4)3.
E. Fe3(SO4)2.
* Gọi hóa trị của Fe trong công thức là a.
Theo quy tắc hóa trị ta có: a.2 = II.3 ⇒ a = III ⇒ Fe có hóa trị III
* Công thức dạng chung của Fe(III) và nhóm SO4 hóa trị (II) là
Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II. y ⇒ ⇒ chọn x = 2, y = 3
⇒ Công thức hóa học là Fe2(SO4)3
Đáp án D
Cho các phương trình phản ứng sau
(a) Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
(b) Fe3O4 + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
(c) 2KMnO4 + 16HCl →2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
(d) FeS + H2SO4 →FeSO4 +H2S
(e) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion H+ đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Có 7 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: NaNO3, (NH4)2SO4, NH4Cl, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Chỉ dùng một dung dịch nào để phân biệt được các dung dịch trên ?
Dùng dung dịch Ba(OH)2
- Không hiện tượng ➞ NaNO3
- Xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng ➞ (NH4)2SO4
- Chỉ xuất hiện khí mùi khai ➞ NH4Cl
- Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong Ba(OH)2 dư (Mg(OH)2, BaSO4) ➞ MgSO4
- Xuất hiện kết tủa trắng tan một phần trong Ba(OH)2 dư (Al(OH)3, BaSO4) ➞ Al2(SO4)3
- Xuất hiện hỗn hợp kết tủa trắng và trắng xanh (BaSO4, Fe(OH)2) ➞ FeSO4
- Xuất hiện hỗn hợp kết tủa trắng và nâu đỏ (BaSO4, Fe(OH)3) ➞ Fe2(SO4)3
Cho từ từ đến dư Ba(OH)2 vào các dung dịch:
- Al2(SO4)3 tạo kết tủa rồi tan 1 phần:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 2Al(OH)3\(\downarrow\) + 3BaSO4\(\downarrow\)
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba(AlO2)2 + 4H2O
- MgSO4 tạo kết tủa trắng không tan:
MgSO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + Mg(OH)2\(\downarrow\)
- Fe2(SO4)3 tạo kết tủa màu nâu đỏ:
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 3BaSO4\(\downarrow\) + 2Fe(OH)3\(\downarrow\)
- FeSO4 tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu trong không khí:
FeSO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + Fe(OH)2\(\downarrow\)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4Fe(OH)3\(\downarrow\)
- (NH4)2SO4 vừa có kết tủa trắng, vừa có khí mùi khai bay ra:
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2NH3\(\uparrow\) + 2H2O
- NH4Cl có khí mùi khai bay ra:
2NH4Cl + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCl2 + 2NH3\(\uparrow\) + 2H2O
- Còn lại NaNO3 không có hiện tượng gì.
Viết PTHH điều chế: FeCl3,FeSO4,Fe2(SO4)3 từ các hợp chất FeS,NaCl,H2O và các chất xúc tác cần thiết ( ko dùng thêm hoá chất khác)
- FeCl3
\(2H_2O\underrightarrow{\text{điện phân}}2H_2\uparrow+O_2\uparrow\\ 4FeS+7O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\uparrow\\ Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ 2NaCl\underrightarrow{\text{ điện phân nóng chảy}}2Na+Cl_2\uparrow\\ 2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
- FeSO4:
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\uparrow\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ H_2SO_4\left(loãng\right)+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
- Fe2(SO4)3:
\(2Fe+6H_2SO_4\left(đặc\right)\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
biết CTHH của một số chất như sau : Fe2(SO4)3, Ca3(PO4)2,CuSO4.5H2O,(NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O .Hãy nêu các thông tin của các chất từ các CTHH trên