Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
A. 0,7 ; 0,3
B. 0,3 ; 0,7
C. 0,8 ; 0,2
D. 0,2 ; 0,8
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
A. 0,3 ; 0,7
B. 0,8 ; 0,2
C. 0,7 ; 0,3
D. 0,2 ; 0,8
Đáp án:
Tần số alen A = 0,04 + 0,32 : 2 = 0,2
Tần số alen a = 0,64 + 0,32 : 2 = 0,8
Đáp án cần chọn là: D
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:
Một quần thể có tỷ lệ giới tính là 1 : 1. Xét một gen có 2 alen trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Tần số tương đối của alen A trong giới đực của quần thể ban đầu là 0,7. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1 là
A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
B. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
C. 0,63 AA : 0,34 Aa : 0,03 aa
D. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
Đáp án C
Quần thể F2 đạt cân bằng với cấu trúc di truyền là 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
Tần số alen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng là: A = 0,8, a = 0,2.
Vì tần số tương đối của alen A trong giới đực của quần thể ban đầu là 0,7 .
→ Tần số alen A ở giới cái là: 2 x 0,8 - 0,7 = 0,9.
Tần số alen a ở giới đực là: 1 - 0,7 = 0,3.
Tần số alen a ở giới cái là: 1 - 0,9 = 0,1.
Cấu trúc di truyền của quần thể F1 là: (0,7A : 0,3a)(0,9A : 0,1a)
→ 0,63 AA: 0,34 Aa: 0,03 aa
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:
Thành phần kiểu gen |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
(1) Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3. Dưới đây là các kết luận rút ra từ quần thể trên:
(2) Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3.
(3) Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử lặn đều vô sinh nên F3 có cấu trúc di truyền như vậy.
(4) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8.
Những kết luận đúng là :
A. (2) và (4)
B. (2) và (3)
C. (3) và (4)
D. (1) và (2)
Các kết luận đúng là (2) (4)
Kết luận (1) là sái vì đột biến không thể làm cho tần số alen và tần số kiểu gen thay đổi một cách đột ngột và sau sắc như vậy được
Kết luận (3) sai vì nếu giả sử kiểu gen aa vô sinh thì cấu trúc F3 cũng là :25AA : 10Aa :1aa
Đáp án A
Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,3 AA: 0,5 Aa: 0,2 aa tần số các alen trong quần thể lúc đó là
A. 0,55 A; 0,45 a.
B. 0,75 A; 0,25 a.
C. 0,8 A; 0,2 a
D. 0,65A; 0,35a.
Đáp án A
P: 0,3 AA: 0,5 Aa: 0,2 aa
Tần số alen A = 0,3 + 0,5/2 = 0,55
Tần số alen a = 1 - 0,55 = 0,45
Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA:0,1 Aa:0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là
Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa: 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,1.
B. 0,15
C. 0,85.
D. 0,2.
Đáp án B
Tần số alen qa = 0,1/2 + 0,1 = 0,15
Ở một loài gia cầm , kiểu gen AA quy định lông trắng , Aa quy định lông đốm , aa quy định lông đen . Một quần thể có 1250 con lông trắng , 1000 con lông đốm , 250 con lông đen
Phát biểu đúng về quần thể nói trên là :
Quần thể đạt trạng thái cân bằng về thành phần kiểu gen Lúc đạt trạng thái cân bằng , quần thể có tỉ lệ kiểu gen là 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa Cấu trúc di truyền cuả quần thể là 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa Tần số tương đối của các alen trong quần thể là A :a = 0,7 : 0,3
Phương án đúng là
A. 2,3,4
B. 2,4
C. 3,4
D. 1,2, 3,4
Đáp án A
Xét quần thể có A = 0,7
a = 1 – 0,7 = 0,3 =>4 đúng
Thành phần kiểu gen trong quần thể ở thế hệ P là : 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa
=> Quần thể chưa cân bằng di truyền 1 sai , 3 đúng
Khi đạt trạng thái cân bẳng kiểu gen quần thể có dạng :
( p( A) + q( a))2 = 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
Một quần thể có cấu trúc di truyền là: 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa. Quần thể sẽ không bị thay đổi tần số alen trong trường hợp nào dưới đây?
A. 20 cá thể mang kiểu gen AA di cư khỏi quần thể.
B. 35 cá thể mang kiểu gen aa nhập cư đến quần thể.
C. 20 cá thể mang kiểu gen Aa nhập cư đến quần thể.
D. 52 cá thể mang kiểu gen aa di cư khỏi quần thể.
Đáp án C
Quần thể sẽ không bị thay đổi tần số alen khi tỉ lệ kiểu gen đồng hợp luôn bằng nhau và không thay đổi.
Vậy chỉ có trường hợp “20 cá thể mang kiểu gen Aa nhập cư đến quần thể” thì tần số alen của quần thể vẫn không thay đổi.