Biết gia tốc RTD ở sát mặt đất là go = 9,81m/s2 và bán kính Trái Đất R = 6400km. Tính: a/ Khối lượng Trái Đất? b/ Gia tốc RTD ở độ cao bằng bán kính Trái đất và trọng lượng của vật ở độ cao này (m = 2kg)? Đs: 6,024.1024 kg; 2,4525m/s2; 4,905 N
Cho gia tốc RTD ở sát mặt đất là go = 9,81m/s2, bán kính Trái Đất R = 6400km. Tính gia tốc RTD ở vị trí cách mặt đất một khoảng: a/ h = R c/ h = 0,5R b/ h = 2R d/ h = 1500km
Cho gia tốc RTD ở sát mặt đất là go = 9,81m/s2, bán kính Trái Đất R = 6400km. Tính gia tốc RTD ở vị trí cách mặt đất một khoảng: a/ h = R, c/ h = 0,5R, b/ h = 2R, d/ h = 1500km Đs: 2,4525 m/s2; 1,09m/s2; 4,36m/s2; 6,44m/s2
Bán kính Trái Đất là R = 6400km, gia tốc trọng trường ở sát mặt đất là 10 m / s 2 . Một vật có khối lượng 37kg ở độ cao bằng 1 9 lần bán kính Trái Đất. Coi vật chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Chu kì chuyển động của vật quanh Trái Đất là:
A. 1,6h
B. 1,7h
C. 1,74h
D. 1,8h
Ta có:
Gia tốc trọng trường tại mặt đất
g = G M R 2 = 10 m / s 2
Gia tốc trọng trường ở độ cao:
h = 1 9 R g h = G M ( R + 1 9 R ) 2 = g ( 10 9 ) 2 = 8 , 1 m / s 2
Trọng lượng của vật tại độ cao h đó:
p h = m g h = 37.8 , 1 = 299 , 7 N
Mặt khác, trọng lượng đóng vai trò như lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất, ta có:
P h = F h t = m v 2 r ↔ 299 , 7 = 37. v 2 ( 6400 + 1 9 .6400 ) .1000 → v = 7589 , 5 m / s
Tốc độ góc: ω = v r
= 7589 , 5 ( 6400 + 1 9 .6400 ) .1000 = 0 , 001
Chu kì chuyển động của vật
T = 2 π ω = 2 π 0 , 001 = 6280 s = 1 , 74 h .
Đáp án: C
Cho bán kính Trái Đất 6400km và gia tốc rơi tự do ở sát mặt đất bằng 9,81m/s2. Cho G = 6,67.10–11Nm2/kg2. Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng 1/4 bán kính Trái Đất.
A. 2,45m/s2
B. 6,28m/s2
C. 7,85m/s2
D. 12,26m/s2
Chọn đáp án B
Ta có:
- Khi h = 0 thì:
- Khi h = R/4
Bán kính Trái Đất là 6400km, gia tốc trọng trường ở sát mặt đất là 10m/ s 2 . Một vật có khối lượng 50kg ở độ cao bằng 7 9 lần bán kính Trái Đất. Coi vật chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Chu kì chuyển động của vật quanh Trái Đất là:
A. 2 giờ
B. 1 giờ
C. 3,3 giờ
D. 2,5 giờ
Ta có:
+ Gia tốc trọng trường tại mặt đất: g = G M R 2 = 10 m / s 2
Gia tốc trọng trường ở độ cao h = 7 9 R :
g h = G M R + 7 9 R 2 = g 16 9 2 = 0 , 32 g = 3 , 2 m / s 2
+ Trọng lượng của vật tại độ cao h đó: P h = m g h = 50.3 , 2 = 160 N
+ Mặt khác, trọng lượng đóng vai trò như lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất, ta có:
P h = F h t = m v 2 r ↔ 160 = 50 v 2 6400 + 7 9 6400 .1000 → v = 6034 m / s
+ Tốc độ góc:
ω = v r = 6034 6400 + 7 9 6400 .1000 = 5 , 3.10 − 4
+ Chu kì chuyển động của vật:
T = 2 π ω = 2 π 5 , 3.10 − 3 = 11855 s ≈ 3 , 3 giờ
Đáp án: C
Bán kính Trái Đất là 6400km, gia tốc trọng trường ở sát mặt đất là 10 m / s 2 . Một vật có khối lượng 50kg ở độ cao bằng 7 9 lần bán kính Trái Đất. Coi vật chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Chu kì chuyển động của vật quanh Trái Đất là:
A. 2 giờ
B. 1 giờ
C. 3,3 giờ
D. 2,5 giờ
Ta có:
Gia tốc trọng trường tại mặt đất:
g = G M R 2 = 10 m / s 2
Gia tốc trọng trường ở độ cao h = 7 9 R
Trọng lượng của vật tại độ cao h đó:
g h = G M R + 7 9 R 2 = g 16 9 2
= 0 , 32 g = 3 , 2 m / s 2
Trọng lượng của vật tại độ cao h đó
P h = m g h = 50.3 , 2 = 160 N
Mặt khác, trọng lượng đóng vai trò như lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất, ta có:
P h = F h t = m v 2 r
↔ 160 = 50 v 2 6400 + 7 9 6400 .1000
→ v = 6034 m / s
Tốc độ góc: ω = v r
= 6034 6400 + 7 9 6400 .1000 = 5 , 3.10 − 4
Chu kì chuyển động của vật
T = 2 π ω = 2 π 5 , 3.10 − 4 = 11855 s ≈ 3 , 3 giờ
Đáp án: C
Bán kính Trái Đất là R = 6400km, gia tốc trọng trường ở mặt Đất là 9 , 83 m / s 2 . Ở độ cao nào so với mặt đất trọng lượng của vật bằng 2 3 trọng lượng của vật ở trên mặt đất
A. 1435km
B. 1436km
C. 1440 km
D. 1438km
Ta có
Trọng lượng của vật ở mặt đất:
P = G m M R 2
Trọng lượng của vật ở độ cao h
P h = G m M R + h 2
Theo đề bài, ta có:
P h = 2 3 P ↔ G M m ( R + h ) 2 = 2 3 G M m R 2
⇔ 2 3 ( R + h ) 2 = R 2 ⇒ h = 0,225 R = 0,225.6400 = 1440 k m
Đáp án: C
Bán kính Trái Đất là R = 6400km, gia tốc trọng trường ở mặt Đất là 9 , 83 m / s 2 . Tính độ cao mà tại đó gia tốc trọng trường là 9 , 56 m / s 2
A. 58km
B. 59km
C. 59,5km
D. 58,5km
Ta có:
Gia tốc trọng trường tại mặt đất:
g = G M R 2 = 9 , 83 m / s 2 1
Gia tốc trọng trường tại độ cao h:
g h = G M R + h 2 = 9 , 65 m / s 2 2
Lấy 1 2 ta được:
g g h = R + h 2 R 2 = 9 , 83 9 , 65 = 1 , 0187
→ h = 9 , 3.10 − 3 R = 9 , 3.10 − 3 .6400 = 59 , 5 k m
Đáp án: C
Tính h?
\(g=\dfrac{GM}{R^2}=9,8\)
\(g'=\dfrac{GM}{\left(R+h\right)^2}=9,78\)
\(\Rightarrow\dfrac{9,8R^2}{\left(R+h\right)^2}=9,78\Leftrightarrow\dfrac{9,8.64.10^5}{\left(64.10^5+h\right)^2}=9,78\Rightarrow=h=...\left(m\right)\)