Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HNO3 không tạo ra sản phẩm khí?
A. FeO.
B. FeO và Fe3O4.
C. Fe3O4.
D. Fe2O3.
Trong 3 oxit: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì chất nào phản ứng với HNO3 đặc nóng không tạo ra khí là:
A. Fe2O3
B. FeO và Fe3O4
C. Fe3O4
D. FeO
Đáp án A
Fe2O3+ 6 HNO3→ 2Fe(NO3)3+ 3H2O
FeO + 4HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3+ NO2↑+2 H2O
3Fe3O4 + 28HNO3 đặc nóng → 9Fe(NO3)3+ NO2↑+ 14H2O
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3:2:1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48%
B. 58%
C. 54%
D. 46%
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3:2:1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48%.
B. 58%.
C. 54%.
D. 46%.
Đáp án C
+ T r o n g X : n F e = x ; n F e O = 3 y ; n F e 3 O 4 = 2 y ; n F e 2 O 3 = y ; n F e ( N O 3 ) 2 = z + P Ư 1 : X d d Y + . . . P Ư 2 : Y N O + . . . ⇒ Y c h ứ a C l - : 0 , 88 m o l H + , F e 2 + , F e 3 + + n H + t r o n g Y = 4 n N O = 0 , 08 n F e 2 + t r o n g Y = 3 n N O + n A g ⇒ n H 2 O t ạ o r a ở P Ư 1 = 0 , 88 + 0 , 04 - 0 , 08 2 = 0 , 42 n F e 2 + t r o n g Y = 3 . 0 , 02 + ( 133 , 84 - 0 , 88 . 143 , 5 ) 108 = 0 , 13 + B T ~ N T c h o Y ⇒ n F e 3 + = 0 , 18 ⇒ m c á c c h ấ t tan t r o n g Y = 48 , 68 + n N O 2 + n N 2 O = 0 , 12 46 n N O 2 + 44 n N 2 O = m X + m a x i t - m c h ấ t tan t r o n g Y - m H 2 O = 5 , 44 ⇒ n N O 2 = 0 , 08 n N 2 O = 0 , 04 + B T N T N : n F e ( N O 3 ) 2 = ( 0 , 08 + 0 , 04 . 2 - 0 , 04 ) / 2 = 0 , 06 B T N T F e : x + 3 y + 3 . 2 y + 2 y + 0 , 06 = 0 , 31 B T E : 3 x + 3 y + 2 y + 0 , 06 = 0 , 08 + 0 , 04 . 8 + 0 , 13 ⇒ x = 0 , 14 ( ≈ 54 % ) y = 0 , 01
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3:2:1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48%.
B. 58%.
C. 54%.
D. 46%.
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 29%
B. 38%
C. 27%
D. 17%
Đáp án : A
Dd Y + dd AgNO3:
3Fe2+ + 4H+ + NO3 – → 3 Fe3+ + NO + 2H2O
0,06← 0,08← 0,02 ← 0,02
Kết tủa gồm AgCl và Ag. Trong đó: n AgCl = n HCl = 0,88 mol
=> m Ag = 133,84 – 0,88. 143,5 = 7,56 gam
=> n Ag = 0,07 mol
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,07← 0,07 0,07 0,07
=> ∑ n Fe2+ (ddY) = 0,06 + 0,07 = 0,13 mol
n H+ dư (ddY) = 0,08 mol
=> dd Y gồm Fe+ ; Fe3+; H+ và Cl –
Bảo toàn điện tích trong dd có: 2 n Fe2+ + 3n Fe3+ + n H+ = n Cl –
<=> 3 n Fe3+ = 0,88 – 2. 0,13 – 0,08 = 0,54 mol
<=> n Fe3+ = 0,18 mol
Mặt khác, có ∑ n H+ bđ = 0,88 + 0,04 = 0,92 mol
=> n H+ p.ư = 2. n H2O = 0,84 mol
=> n H2O = 0,42 mol
X + HCl + HNO3 → Muối + axit dư + khí + H2O
(0,88 mol) (0,04 mol)
BTKL => m khí = 27,04 + 0,88. 36,5 + 0,04. 63 – 0,42. 18 – 0,31. 56 – 0,08 – 0,88. 35,5 = 5,44 gam
Gọi n N2O = x mol; n NO = y mol
BT nguyên tố N: có n N [Fe(NO3)2] + n N(HNO3) = n N(sp khử)
=> 2. n Fe(NO3)2 + 0,04 = 0,04. 2 + 0,08 = 0,16
=> n Fe(NO3)2 = 0,06 mol
=> m Fe + m FeO + m Fe2O3 + m Fe3O4 (hhX) = 27,04 – 0,06. 180 = 16,24 gam (I)
Mặt khác, n FeO : Fe3O4 : n Fe2O3 = 3: 2: 1
=> Đặt n Fe2O3 = a => n Fe3O4 = 2a và n FeO = 3a
Đặt n Fe = b
Theo (I) => 56b + 840 a = 16,24 (1)
∑ n Fe(I) = 0,31 – 0,06 = 0,25 <=> b + 11a = 0,25 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,01 và b = 0,14 mol
=> % m Fe = (0,14. 56) : 27,04 = 28,99%
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3:2:1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48%.
B. 58%.
C. 54%.
D. 46%.
Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 58
B. 46
C. 54
D. 48
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe sinh ra khí NO. Biết trong ác phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là
Quy hỗn hợp về Fe và O với số mol lần lượt là a;b
$\Rightarrow 56a+16b=8,16$
Bảo toàn e ta được $3a-2b=0,06.3$
Giải hệ ta được $a=0,12;b=0,09$
Bảo toàn e cho phản ứng (2) ta có: $n_{NO}=0,02(mol)\Rightarrow n_{H^+/du}=0,08(mol)$
Dùng phương trình $H^+$ suy ra $n_{HNO_3}=0,5(mol)$
Coi hỗn hợp X gồm : Fe , O
\(n_{Fe}=a\left(mol\right),n_O=b\left(mol\right)\)
\(m_X=56a+16b=8.16\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{NO}=\dfrac{1.344}{22.4}=0.06\left(mol\right)\)
\(\text{Bảo toàn e : }\)
\(3a=2b+3\cdot0.06\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.12,b=0.09\)
\(\text{Bảo toàn e cho cả quá trình : }\)
\(2n_{Fe}=3n_{NO\left(1\right)}+2n_{NO\left(2\right)}\)
\(\Rightarrow n_{NO\left(2\right)}=0.08\)
\(n_{HNO_3}=0.5\left(mol\right)\)
Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe sinh ra khí NO. Biết trong ác phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là
Quy hỗn hợp về Fe và O với số mol lần lượt là a;b(mol)
$\Rightarrow 56a+16b=8,16$
Bảo toàn e ta được $3a-2b=0,06.3$
Giải hệ ta được $a=0,12'b=0,09$
Bảo toàn e cho phản ứng (2) ta có:
$n_{NO}=0,02(mol)\Rightarrow n_{H^+/dư}=0,08(mol)$
Dùng phương trình $H^+$ suy ra $n_{HNO_3}=0,5(mol)$
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 34,36 gam
B. 35,50 gam
C. 49,09 gam
D. 38,72 gam