Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể gồm
A. Hai anken.
B. Ankan và ankađien.
C. Ankan và ankin.
D. Ankan và anken.
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankađien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X không thể gồm:
A. Ankan và ankin.
B. Ankan và ankađien.
C. Hai anken.
D. Ankan và anken.
Chọn D.
( k - 1 ) n C n H 2 n + 2 - 2 k = n C O 2 - n H 2 O = 0 ⇒ k = 1
Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có thể là ankan, anken, ankin và ankađien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được n CO 2 = n H 2 O X không thể gồm:
A. ankan và anken.
B. ankan và ankađien.
C. ankan và ankin.
D. hai anken.
- Có:
- Vậy X không thể gồm ankan và anken.
Chọn A
hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có thể là ankan, anken, ankin, ankadien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO\(_2\) và \(H_2O\) có số mol bằng nhau , X không thể gồm
nCO2 = nH2O
=> Trong hỗn hợp không thể là : anken và akan
Hỗn hợp X gồm 1 ankin, 1 ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (My < Mz). Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X trên cẩn 174,72 lít O 2 , thu được N 2 , CO 2 và 133,2 gam H 2 O . Chất Y là:
A. Metylamin
B. Etylamin
C. Propylamin
D. Butylamin
Đáp án A
=> Quy đổi X tương đương với hỗn hợp chỉ gồm anken và amin no, đơn chức, mạch hở.
Hỗn hợp X gồm một ankin, một ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần 174,72 lít O2 (đktc), thu được N2, CO2 và 133,2 gam nước. Chất Y là
A. metylamin
B. etylamin
C. propylamin
D. butylamin
Hỗn hợp X gồm 1 ankin, 1 ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp ( M Y < M Z ) . Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X trên cần 174,72 lít O 2 (đktc), thu được N 2 , C O 2 và 133,2 gam nước. Chất Y là
A. metylamin.
B. etylamin
C. propylamin
D. butylamin
Đốt cháy hỗn hợp 2 hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây, ta luôn luôn được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
A. xiclopropan và anken. B. anken và ankin.
C. ankan và ankin. D. anken và ankan.
B
Đốt cháy anken thu được \(n_{CO_2}=n_{H_2O}\)
Đốt cháy ankin thu được \(n_{CO_2}>n_{H_2O}\)
=> Đốt cháy hỗn hợp anken, ankin luôn thu được \(n_{CO_2}>n_{H_2O}\)
Hỗn hợp X gồm 2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau và một ankađien. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam nước. Vậy công thức của ankađien là:
A. C6H10
B. C4H6
C. C3H4
D. C5H8
nH2O = 0,26
nCO2 = 0,28
⇒ số C trung bình trong X = nCO2 : nX
= 0,28 : 0,1 = 2,8
⇒ Trong X chứa C2H4
2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau
⇒ Anken còn lại là C4H8
Vì hidro hóa hoàn toàn X thu được Y
chỉ gồm 2 Ankan nên Ankadien
phải có cùng số C với 1 trong 2 Anken
⇒ Ankadien đó là C4H6
( vì không có Ankadien có 2 C)
Đáp án B.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O . Phần trăm số mol của anken trong X là:
A. 40%
B. 75%
C. 25%
D. 50%
Có các phản ứng tổng quát như sau:
Khi đốt cháy anken thì ta có
Khi đốt cháy ankan thì ta có
Suy ra khi đốt cháy hỗn hợp ankan và anken
Vậy phần trăm sốmol của anken trong X là:
%nailken = 3/4.100% = 75%
Đáp án B.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trắm số mol của anken trong X là
A. 40%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 50%.
Đáp án B
Do anken tạo nCO2 = nH2O => nankan = 0,4 – 0,35 = 0,05
=> nanken = 0,2 – 0,05 = 0,15 => %nanken = 0,15.100%/0,2 = 75%