Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol tristearin trong dung dịch NaOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 18,96
B. 18,36
C. 6,92
D. 21,56
Thủy phân hoàn toàn 35,6 gam tristearin trong dung dịch NaOH (dùng dư so với lượng phản ứng), thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 42,00
B. 40,40
C. 36,72
D. 38,32
Chọn đáp án D
Số mol NaOH ban đầu
C 17 H 35 COO 3 C 3 H 5 + 3 N A O H → 3 C 17 H 35 C O O N A + C 3 H 5 + C 3 H 5 ( O H ) 3
0,04 0,16 0,04
Bảo toàn khối lượng:
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol chất béo T trong dung dịch KOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 23,68 gam hỗn hợp gồm hai chất rắn khan. Tên gọi của T là
A. tristearin
B. trilinolein
C. tripanmitin
D. triolein
Cho 0,02 mol CH 3 COOC 6 H 5 vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A.2,84.
B. 3,96.
C. 1,64.
D. 4,36
Cho 0,02 mol CH3COOC6H5 vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1 M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 2,84
B. 3,96
C. 1,64
D. 4,36
Chọn đáp án D
Ta có phản ứng:
C H 3 C O O C 6 H 5 + 2 N a O H → C H 3 C O O N a + C 6 H 5 O N a + H 2 O
Vì n C H 3 C O O C 6 H 5 = 0 , 02 m o l ,
nNaOH = 0,05
⇒ tính theo CH3COOC6H5.
⇒ n H 2 O = 0 , 02 m o l .
+ Bảo toàn khối lượng ta có:
m C h ấ t r ắ n = 0 , 02 × 136 + 0 , 05 × 40 – 0 , 02 × 18 = 4 , 36 g a m
Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,57.
B. 12,72
C. 12,99
D. 11,21
Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,198
B. 11,21
C. 12,99
D. 18,186
Chọn đáp án C
7,55 gam peptit thủy phân cho 0,05 mol Gly + 0,025 mol Ala và 0,025 mol Val.
{0,05 mol Gly + 0,025 mol Ala và 0,025 mol Val} + 0,02 mol NaOH + 0,1 mol HCl → m gam chất rắn + 0,02 mol H 2 O
||→ cần chú ý Gly, Ala và Val là các amino axit nên chúng là chất rắn khi cô cạn.
Gly + HCl → C 2 H 5 N O 2 H C l (không sinh H 2 O hay gì khác ngoài muối)
||→ BTKL có m = 7,55 + 0,025 × 3 × 18 + 0,02 × 40 + 0,1 × 36,5 – 0,02 × 18 = 12,99 gam.
Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,21
B. 12,72
C. 11,57
D. 12,99
Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 127,5 gam
B. 118,5 gam
C. 237,0 gam
D. 109,5 gam
Chọn đáp án C.
Phản ứng thủy phân Gly-Ala trong HCl xảy ra như sau:
+ Gly - Ala + H 2 O → Gly + Ala Gly + Ala + 2 HCl → Gly - HCl + Ala - HCl
__________________________________________
Gly - Ala + H 2 O + 2 HCl → Gly - HCl + Ala - HCl
⇒ Dùng 1 mol Gly-Ala thu được 1 mol Gly-HCl và 1 mol Ala-HCl.
⇒ m = mmuối = (75 + 36,5) + (89 + 36,5) = 237,0 gam.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 127,5 gam.
B. 118,5 gam.
C. 237,0 gam.
D. 109,5 gam.
Đáp án C
Gly-Ala + 2HCl + H2O -> Gly-HCl + Ala-HCl
=> mrắn = 237g