Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ vào catot của tế bào quang điện có bước sóng giới hạn λ 0 . Đường đặc trưng V- A của tế bào quang điện như hình vẽ. Mối liên hệ đúng giữa λ và λ 0 là
A. λ > λ 0
B. λ = λ 0
C. λ < λ 0
D. λ ≥ λ 0
Catot của một tế báo quang điện có công thoát A = 2 , 9.10 − 19 J . Chiếu vào catot của tế bào quang điện trên chùm ánh sáng có bước sóng λ = 0 , 4 μ m . Tìm vận tốc cực đại của quang electron khi thoát khỏi catot
A. 403,304 m/s
B. 3 , 32.10 5 m / s .
C. 674,3 km/s
D. 67,43 km/s
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 320 nm vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện làm bằng xedi có giới hạn quang điện là λ0 = 660 nm. Hiệu điện thế hãm của nó có giá trị là
A.0,3 V.
B.1,9 V.
C.2 V.
D.3 V.
\(hf = A + eU_h\)
=> \(eU_h= hf - A= 6,625.10^{-34}.3.10^8(\frac{1}{320.10^{-9}}-\frac{1}{660.10^{-9}})=3,2.10^{-19}J. \)
=> \(U_h = \frac{3,2.10^{-19}}{1,6.10^{-19}}=2 V.\)
Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng Lamda = 0,4um chiếu vào catot của một tế bào quang điện. Công thoát của kim loại làm catot là 2,25eV. a) Tính giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catot. b) Tính vận tốc cực đại của các electron quang điện bị bật ra khỏi catot. c) Bề mặt catot nhận được công suất chiếu sáng P = 5mW. Tính số photon chiếu tới bề mặt catot trên. Cho h = 6,625.10-34Js; c = 3.108m/s; me = 9,1.10-31kg; e = 1,6.10-19C
Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ vào catôt của tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ 0 = 2 λ thì động năng ban đầu cực đại của các quang êlectron là W đ 0 . Nếu giảm bước sóng của ánh sáng kích thích 2 lần thì động năng ban đầu cực đại của các quang êlectron là
A . 2 W đ 0
B . W đ 0 3
C . 3 W đ 0
D . W đ 0 2
Đáp án C
- Ban đầu:
- Sau khi giảm bước sóng kích thích 2 lần:
- Vì đối với một kim loại nhất định thì giới hạn quang điện không thay đổi. Thay λ 0 = 2 λ vào (1) và (2) rồi lập tỉ số ta được:
Chiếu lần lượt 2 bức xạ có bước sóng λ1=0,2μm; λ2=0,4μm vào catot của 1 tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là v1 và v2=v1/2. Bước sóng giới hạn quang điện là bao nhiêu ?
Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện λ 0 = 0 , 5 μ m . Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3 . 10 8 m / s và 6 , 625 . 10 - 34 (J.s). Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ = 0 , 35 μ m , thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện là
A. 1 , 7 . 10 - 19 J
B. 70 . 10 - 19 J
C. 0 , 7 . 10 - 19 J
D. 17 . 10 - 19 J
Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là λ 0 = 0 , 50 μ m . Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3.10 8 m/s và 6 , 625.10 − 34 J.s. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ = 0 , 35 μ m , thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện là
A. 1 , 70.10 − 19 J .
B. 70 , 00.10 − 19 J .
C. 0 , 70.10 − 19 J .
D. 17 , 00.10 − 19 J .
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50mm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 3,28.105m/s
B. 4,67.105m/s
C. 5,45.105m/s
D. 6,33.105m/s
Đáp án B
Phương pháp: Công thức Anh – xtanh
Cách giải:
Ta có:
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50mm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 3,28. 10 5 m/s
B. 4,67. 10 5 m/s
C. 5,45. 10 5 m/s
D. 6,33. 10 5 m/s
Đáp án B
Phương pháp: Công thức Anh – xtanh h c λ = h c λ 0 + 1 2 m v 0 2
Cách giải: Ta có: