\(hf = A + eU_h\)
=> \(eU_h= hf - A= 6,625.10^{-34}.3.10^8(\frac{1}{320.10^{-9}}-\frac{1}{660.10^{-9}})=3,2.10^{-19}J. \)
=> \(U_h = \frac{3,2.10^{-19}}{1,6.10^{-19}}=2 V.\)
\(hf = A + eU_h\)
=> \(eU_h= hf - A= 6,625.10^{-34}.3.10^8(\frac{1}{320.10^{-9}}-\frac{1}{660.10^{-9}})=3,2.10^{-19}J. \)
=> \(U_h = \frac{3,2.10^{-19}}{1,6.10^{-19}}=2 V.\)
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 330 nm vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện, hiệu điện thế hãm của nó có giá trị là Uh. Cho giới hạn quang điện của catot là λ0 = 660 nm và đặt vào giữa anôt và catôt một hiệu điện thế hãm UAK = 1,5 V. Tính động năng cực đại của các quang electron khi đập vào anot nếu dùng bức xạ λ' = 282,5 nm ?
A.5,41.10-19 J.
B.6,42.10-19 J.
C.3,05.10-19 J.
D.7,47.10-19 J.
Một tế bào quang điện có catốt bằng Na, công thoát của electron của Na bằng 2,1 eV. Chiếu vào tế bào quang điện bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,42 μm. Trị số của hiệu điện thế hãm là
A.–0,86 V.
B.–2,95 V.
C.–1,17 V.
D.kết quả khác.
Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 546 nm vào bề mặt catôt của một tế bào quang điện, có Ibh = 2 mA. Công suất phát xạ là P = 1,515 W. Tính hiệu suất lượng tử.
A.30,03.10-2 %.
B.42,25.10-2 %.
C.51,56.10-2 %.
D.62,25.10-2 %.
Dòng quang điện tồn tại trong tế bào quang điện khi
A.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có cường độ lớn và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của tế bào quang điện là UAK > 0.
B.Chiếu vào catốt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng dài.
C.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp.
D.Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn thích hợp và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của tế bào quang điện là UAK phải lớn hơn hiệu điện thế hãm Uh.
Kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện có công thoát electron là 1,8 eV. Chiếu vào catôt một ánh sáng có bước sóng λ = 600 nm từ một nguồn sáng có công suất 2 mW. Tính cường độ dòng quang điện bảo hoà. Biết cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catôt thì có 2 electron bật ra.
A.1,93.10-6 A.
B.0,193.10-6 A.
C.19,3 mA.
D.1,93 mA.
Kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện có công thoát electron là 1,8 eV. Chiếu vào catôt một ánh sáng có bước sóng λ = 600 nm từ một nguồn sáng có công suất 2 mW. Tính cường độ dòng quang điện bảo hoà. Biết cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catôt thì có 2 electron bật ra.
A.1,93.10-6 A.
B.0,193.10-6 A.
C.19,3 mA.
D.1,93 mA.
một tế bào quang điện có catot được làm bằng asen có công thoát e 5,15 eV, chiếu vào catot chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 micro m, và nối tiế bào quag điện với nguồn điện 1 chiều. mỗi giây catot nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ thì cường đọ dòng quang điện bão hòa là 4,5.10-6 A. hiệu suất lượng tử là??
Một tế bào quang điện có catôt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15 eV. Chiếu vào catôt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μm và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi giây catôt nhận được năng lượng của chùm sáng là 0,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bảo hoà là 4,5.10-6 A. Hiệu suất lượng tử là
A.9,3 %.
B.0,093 %.
C.0,93 %.
D.0,186 %.
Chiếu ánh sáng đơn sắc có tần số \(f_1\) vào catot của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế hảm có giá trị \(U_1\) . Cho h là hằng số P lăng , e là độ lớn điện tích electron. Nếu chiếu ánh sáng có tần số \(f_2>f_1\) vào catot của tế bào quang điện này thì giá trị của hiệu điện thê hãm là
A. \(U_2=U_1-\frac{h}{e}\left(f_2-f_1\right)\)
B. \(U_2=U_1+\frac{h}{e}\left(f_2-f_1\right)\)
C. \(U_2=U_1-\frac{h}{e}\left(f_2+f_1\right)\)
D. \(U_2=U_1+\frac{h}{e}\left(f_2+f_1\right)\)