Đặt một điện áp u = 120 2 cos ( 100 π t ) ( V ) vào hai đầu một cuộn dây thì công suất tiêu thụ là 43,2 W và cường độ dòng điện đo được bằng 0,6A. Cảm kháng của cuộn dây là
A. 186 Ω
B. 100 Ω
C. 180 Ω
D. 160 Ω
Đặt vào cuộn cảm thuần L = 0,5/ π (H) một điện áp xoay chiều u = 120 2 cos ω t (V). Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch trong hai trường hợp : ω = 100 π rad/s.
Theo bài ra ta có
Z L = 50 Ω ; I = 120/50 = 2,4 (A)
i = 2,4 2 cos(100 π t - π /2) (A)
Đặt vào tụ điện C = 1/5000 π (F) một điên áp xoay chiều u = 120 2 cos ω t(V). Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch trong hai trường hợp : ω = 100 π rad/s.
Theo bài ra ta có
Z C = 50 Ω ; I = 120/50 = 2,4 (A)
i = 2,4 2 cos(100 π t + π /2) (A)
đặt điện áp xoay chiều vào u=120\(căn 2\) cos(100\(pi \)t+ Pi/3) vào 2 đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm L, một điện trở R. Zc-=100 mắc nối tiếp . Biết điện áp hiệu dụng trên cuộn dây L và trên tụ điện C bằng nhau = 1 nửa trên điện trở R . công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó là ?
Ta có: \(U_L=U_C=\dfrac{U_R}{2}\)
\(\Rightarrow Z_L=Z_C=\dfrac{R}{2}=100\Omega\)
\(\Rightarrow R = 200\Omega\)
Tổng trở \(Z=R=200\Omega\) (do \(Z_L=Z_C\))
Cường độ dòng điện: \(I=\dfrac{U}{Z}=\dfrac{120}{200}=0,6A\)
Công suất: \(P=I^2.R=0,6^2.200=72W\)
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos(ωt)V vào hai đầu một điện trở thuần R = 100 Ω thì cường độ dòng điện cực đại qua điện trở có giá trị 2 A. Giá trị của U bằng
A. 200 2 V
B. 200 V
C. 100 2 V
D. 100 V
Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos(ωt)V vào hai đầu một điện trở thuần R = 100 Ω thì cường độ dòng điện cực đại qua điện trở có giá trị 2 A. Giá trị của U bằng
A. 200 2 V.
B. 200 V
C. 100 2 V.
D. 100 V.
Đặt điện áp u = 120 √ 2 cos ( 100 π t + π / 3 ) (V) vào hai đầu điện trở có R = 50 Ω . Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở là
A. i = 2 , 4 cos 100 πt A
B. i = 2 , 4 2 cos ( 100 πt + π 3 ) A
C. i = 2 , 4 cos ( 100 πt + π 3 ) A
D. i = 1 , 2 2 cos ( 100 πt + π 3 ) A
- Đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần thì dòng điện luôn cùng pha với điện áp:
Đặt điện áp u = 120 √ 2 cos ( 100 π t + π / 3 )(V) vào hai đầu điện trở có R = 50 Ω . Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở là:
A. i = 2 , 4 cos 100 πt A
B. i = 2 , 4 2 cos ( 100 πt + π 3 ) A
C. i = 2 , 4 cos ( 100 πt + π 3 ) A
D. i = 1 , 2 2 cos ( 100 πt + π 3 ) A
- Đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần thì dòng điện luôn cùng pha với điện áp:
Đặt điện áp u = 200 căn2 . cos(100 pi.t) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 100 ôm, cuộn cảm thuần và tụ điện. Khi đó, điện áp hai đầu tụ điện là uC= 100 căn2 . cos(100 pi.t - pi/2) (V). Công suất tiêu thụ của mạch AB?
Do hiệu điện thế giữa 2 bản tụ và hiệu điện thế 2 đầu mạch lệch pha nhau \(\frac{\pi}{2}\) nên xảy ra cộng hưởng
\(\Rightarrow U_L=U_C=100V\)
\(\Rightarrow U_R=200V\rightarrow I=2A\)
\(P=2.200=400W\)
Đặt điện áp xoay chiều u = U cos ( ω t ) V vào hai đầu một điện trở thuần R = 100 Ω thì cường độ dòng điện cực đại qua điện trở có giá trị 2 A. Giá trị của U bằng:
A. 200 2 V
B. 200 V
C. 100 2 V
D. 100 V
Đặt điện áp u = 120 √ 2 cos ( 100 π t - π / 6 ) V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L = 8 / ( 7 π ) H và tụ C mắc nối tiếp. Điện áp hai đầu cuộn cảm lúc này là u L = 175 √ 2 cos ( 100 π t + π / 12 ) V. Giá trị của điện trở R là:
A. 90 V
B. 30 6 V
C. 60 3 V
D. 60 2 V
- Phương pháp giản đồ vecto:
- Từ hình vẽ, ta thấy rằng các vecto hợp thành một tam giác cân: