Cho biết các cơ thể mang lai đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai AAaa x Aa là
A. 1AAAA : 5AAA : 5Aaa : 1AAa.
B. 1AAAA : 2AAaa : 1aaaa.
C. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
D. 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa.
Cho phép lai P. AAaa x Aa. Tỉ lệ kiểu gen được tạo ra ở F1 là:
A. 1AAA : 5AAa : 1Aaa : 1aaa B. 1AAAA : 5AAAa : 1AAaa : 1aaaa
C. 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa D. 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 5aaa
P: AAaa x Aa
G(P): (1AA:4Aa:1aa)___(1A:1a)
F1:1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa
=> Chọn C
Cho biết gen A: thân cao; gen a: thân thấp. Các cơ thể đem lai đều GP bình thường. Phép lai có tỉ lệ kiểu hình 35 cao : 1 thấp là:
A. AAAa x AAA B. AA x AAaa C. AAaa x Aa D. AAaa x AAaa
D
P AAaa x AAaa
G 1/6AA :4/6Aa:1/6aa
F1: 35/36A___ :1/36aaaa
TLKH 35 cao: 1 thấp
Xét phép lai . Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là
A. 0,5%.
B. 0,25%.
C. 0,125%.
D. 1,25%.
Chọn đáp án C
Tỉ lệ của kiểu gen AAaBb = tỉ lệ của kiểu gen AAa ´ tỉ lệ của của kiểu gen bb.
Aa ´ Aa và có 2% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh ra AAa với tỉ lệ = 0,5%.
Bb ´ Bb thì sẽ sinh ra bb với tỉ lệ = 0,5% ´ 0,25 = 0,125%.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới và trao đổi chéo, các cơ thể giảm phân tạo giao tử đều có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
(1) Aa x Aa
(2) AAaa x Aa
(3) Aaa x Aa.
(4) AAAa x AAAa.
(5) Aaaa x Aaaa.
(6) AAa x Aaaa.
Phương án đúng là
A. (1), (4), (5).
B. (1), (2), (6).
C. (2), (3), (5) .
D. (3), (4), (6).
Lời giải:
(1) Aa x Aa→1AA: 2Aa:1 aa
(2) → (1AA : 4Aa : 1aa) x (1A : 1a)
=> không thể cho tỷ lệ kiểu gen 1:2:1
(3) → (1A : 2Aa : 2a : 1aa) x (1A : 1a)
=> không thể cho tỷ lệ kiểu gen 1:2:1
(4) AAAa x AAAa → (1AA : 1Aa) x (1AA : 1Aa)
→ 1 : 2 : 1.
(5) có dạng giống (4) → 1:2:1.
(6) → (2A : 1AA : 2Aa : 1a) x (1Aa : 1aa)
=> không thể cho tỷ lệ kiểu gen 1:2:1
Đáp án A
Xét phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là
A. 0,5%.
B. 0,25%.
C. 0,125%.
D. 1,25%.
Tỉ lệ của kiểu gen AAaBb = tỉ lệ của kiểu gen AAa × tỉ lệ của kiểu gen bb.
Aa × Aa và có 2% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh ra AAa với tỉ lệ = 0,5%. Bb × Bb thì sẽ sinh ra bb với tỉ lệ = 0,25.
→ Kiểu gen Aaabb có tỉ lệ = 0,5% × 0,25 = 0,125%. → Đáp án C.
Xét phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là
A. 0,5%.
B. 0,25%.
C. 0,125%.
D. 1,25%.
Tỉ lệ của kiểu gen AAaBb = tỉ lệ của kiểu gen AAa × tỉ lệ của kiểu gen bb.
Aa × Aa và có 2% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh ra AAa với tỉ lệ = 0,5%. Bb × Bb thì sẽ sinh ra bb với tỉ lệ = 0,25.
→ Kiểu gen Aaabb có tỉ lệ = 0,5% × 0,25 = 0,125%. → Đáp án C.
Xét phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là
A. 0,5%.
B. 0,25%.
C. 0,125%.
D. 1,25%.
Chọn C
Tỉ lệ của kiểu gen AAaBb = tỉ lệ của kiểu gen AAa × tỉ lệ của kiểu gen bb.
Aa × Aa và có 2% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh ra AAa với tỉ lệ = 0,5%. Bb × Bb thì sẽ sinh ra bb với tỉ lệ = 0,25.
→ Kiểu gen Aaabb có tỉ lệ = 0,5% × 0,25 = 0,125%.
Xét phép lai ♂ A a B b x ♀ A a B b . Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là
A. 0,5%.
B. 0,25%.
C. 0,125%.
D. 1,25%.
Chọn đáp án C
Tỉ lệ của kiểu gen AAaBb = tỉ lệ của kiểu gen AAa ´ tỉ lệ của của kiểu gen bb.
Aa ´ Aa và có 2% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh ra AAa với tỉ lệ = 0,5%.
Bb ´ Bb thì sẽ sinh ra bb với tỉ lệ = 0,5% ´ 0,25 = 0,125%.
Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 20% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAaBB được tạo ra ở F1 là
A. 5%.
B. 2,5%.
C. 1,25%.
D. 10%.
Đáp án C
P: ♂Aa × ♀Aa
Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 20% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. → Cơ thể đực giảm phân cho giao tử 40%A : 40%a; 10%Aa : 10%O
Cơ thể cái giảm phân cho giao tử 50%A : 50%a
→ Hợp tử AAa được tạo ra chiếm tỉ lệ: 50%A. 10%Aa = 5%
P: Bb x BB → Hợp tử BB chiếm tỉ lệ: 1/4
Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAaBB được tạo ra ở F1 là: 5% . 1/4 = 1,25% → Đáp án C.