Vật sáng AB đặt trước thấu kính và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh lớn gấp 3 lần vật. Khi dịch chuyển vật là gần thấu kính thêm 8cm thì lại thấy ảnh có độ lớn không đổi. Tiêu cự của thấu kính là
A. -12cm
B. -24cm
C. 24cm
D. 12cm
Vật sáng phẳng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh lớn hơn vật 3 lần. Khi dịch chuyển vật gần thêm một khoảng 8 cm thì thấy ảnh có độ lớn không đổi. Tính tiêu cự của thấu kính
- vì cho ảnh lớn hơn vật nên thấu kính là thấu kính hội tụ
- ta có:
K1 =-3; K2 = 3
d1=d2+8 \(\Leftrightarrow\) f - \(\dfrac{f}{K1}\) =f- \(\dfrac{f}{K2}\) +8
\(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{f}{K2}\) - \(\dfrac{f}{K1}\) = 8 \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{2f}{3}\) = 8 \(\Rightarrow\) f= 12cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20cm. Vật sáng AB hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính và nằm ngoài tiêu cự của thấu kính , cho ảnh thật có độ lớn là h' =8cm và cách thấu kính một khoảng là d' =30cm .
A/ vẽ ảnh của vật sáng AB qua thấu kính
b/ tính khoảng cách từ vật đến thấu kính và độ lớn của vật .
C/ muốn thu được ảnh của vật có độ lớn bằng vật thì phải di hj chuyển vật lại gần hay ra xa thấu kính một khoảng bằng bao nhiêu?
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật. Nếu cho vật dịch chuyển lại gần thấu kính 30cm thì ảnh sau của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và cao gấp 4 lần ảnh trước. Tiêu cự của thấu kính này là?
A. 10cm
B. 15cm
C. 20cm
D. 25cm
Đáp án C
Vì trước và sau khi dịch chuyển vật ảnh vẫn luôn là ảnh thật nên ta có:
Theo công thức thấu kính và công thức số phóng đại của ảnh ta được:
Độ dịch chuyển vật:
(do vật lại gần thấu kính).
Sau khi di chuyển vật lại gần, ảnh cách vật một khoảng như cũ nên ảnh di chuyển ra xa thêm đoạn 30cm.
Độ dịch chuyển ảnh:
Tỉ lệ độ dịch chuyển ảnh và độ dịch chuyển vật:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật. Nếu cho vật dịch chuyển lại gần thấu kính 30cm thì ảnh sau của AB vẫn là ảnh thật nằm cách vật một khoảng như cũ và cao gấp 4 lần ảnh trước. Tiêu cự của thấu kính này là
A. 10cm
B. 15cm
C. 20cm
D. 25cm
Đáp án: C
Vì trước và sau khi dịch chuyển vật ảnh vẫn luôn là ảnh thật nên ta có:
Theo công thức thấu kính và công thức số phóng đại của ảnh ta được:
Độ dịch chuyển vật:
(do vật lại gần thấu kính).
Sau khi di chuyển vật lại gần, ảnh cách vật một khoảng như cũ nên ảnh di chuyển ra xa thêm đoạn 30cm.
Độ dịch chuyển ảnh:
Tỉ lệ độ dịch chuyển ảnh và độ dịch chuyển vật:
Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 c m , cho ảnh A'B'. Khi dịch chuyển vật một khoảng 5cm lại gần thấu kính thì thấy ảnh dịch chuyển một khoảng là 10cm. Vị trí của vật trước khi dịch chuyển là:
A. 5cm
B. 15cm
C. 20cm
D. A hoặc C
Đáp án cần chọn là: C
Gọi khoảng cách của vật tới thấu kính trước khi dịch chuyển là d, khoảng cách ảnh tới thấu kính là d’ ta có: 1 d 1 + 1 d 1 ' = 1 f = 1 10 (1)
Với thấu kính hội tụ khi dịch chuyển vật một khoảng 5cm lại gần thấu kính thì ảnh sẽ dịch chuyển xa thấu kính hơn, theo đề bài ảnh dịch chuyển một khoảng là 10cm nên ta có: 1 d 2 + 1 d 2 ' = 1 f
→ 1 d 1 − 5 + 1 d 1 ' + 10 = 1 10 (2)
Từ (1) và (2) → d 1 = 20 c m ; d 1 ' = 20 c m
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì cho ảnh A 1 B 1 . Dịch chuyển AB lại gần thấu kính một đoạn 90 cm thì được ảnh A 2 B 2 cách A 1 B 1 một đoạn 20 cm và lớn gấp đôi ảnh A 1 B 1 . Tiêu cự của thấu kính có giá trị là
A. f = –20 cm.
B. f = –40 cm.
C. f = –30 cm.
D. f = –60 cm
Đặt vật sáng trên trục chính của một thấu kính thì cho ảnh lớn gấp 3 lần vật. Khi dời vật lại gần thấu kính một đoạn 12cm thì vẫn cho ảnh có chiều cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính đó.
A. 18cm
B. 20cm
C. 36cm
D. 40cm
Đáp án: A
HD Giải:
Ảnh trước và sau cùng chiều cao và lớn hơn vật nên 1 ảnh là thật, một ảnh là ảo nên thấu kính là thấu kính hội tụ. Ảnh lúc đầu là ảnh thật ảnh lúc sau là ảnh ảo
Vì dịch chuyển lại gần nên:
d2 = d1 – 12
Suy ra d1 + d1 -12 =2f
Nên d1 = f + 6
một vật AB vuông góc thấu kính hội tụ cách thấu kính 1 khoảng 16cm cho ảnh thật lớn gấp 3 lần ảnh vật . tính tiêu cự của thấu kính dựng ảnh . C) Dịch chuyển ảnh lại gần thấu kính 1 khoảng 8cm nêu đặc điểm của ảnh so sánh độ lớn của hai ảnh
Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15 cm, thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính và khoảng cách từ vật AB đến thấu kính lúc chưa di chuyển và sau khi dịch chuyển.
+ Thấu kính dịch ra xa vật thì ảnh
dịch lại gần thấu kính. Vì thấu kính rời lại gần màn thêm 15 cm đồng thời màn cũng dời lại gần thấu kính thêm 15 cm nên: