Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không phải là cơ sở giải thích cho giải thuyết về người hiện đại sinh ra ở châu Phi?
A. Nhóm máu
B. ADN ti thể
C. Hóa thạch
D. Nhiễm sắc thể Y
Nghiên cứu nào không phải là cơ sở cho giả thuyết về loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi phát
tán sang các châu lục khác?
Các nghiên cứu giải mã hệ gen người hiện đại sống ở các châu lục cũng như các bằng chứng hóa thạch đã ủng hộ cho giả thuyết nào về nguồn gốc và sự tiến hóa của loài người hiện đại?
A. Loài Homo sapiens hình thành từ người Homo habilis ở châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác.
B. Loài Homo erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác, rồi từ nhiều nơi, loài Homo erectus tiến hóa thành loài Homo sapiens.
C. Loài Homo sapiens hình thành từ người Homo erectus ở châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác.
D. Loài Homo erectus từ châu Phi di cư sang châu Âu, hình thành loài Homo neanderthal, sau đó tiến hóa thành loài Homo sapiens rồi phát tán sang các châu lục khác.
Đáp án C
Homo sapiens và homo neanderthal là hai nhánh khác nhau cùng phát sinh từ homo erectus, chứ không có quan hệ kiểu loài này là nguồn gốc sinh ra loài kia nên D sai
Homo habilis tiến hóa thành homo erectus rồi mới thành sapiens nên A sai
Loài homo erectus tiến hóa thành homo sapiens rồi mới di cư sang các châu lục bởi nếu tiến hóa sau, sang các châu lục khác nhau điềukiện khác nhau rất khó để có thể cungftieens hóa thành một loài
Khi tiến hành nghiên cứu trên chim bồ câu, người ta thấy đây là loài có hiện tượng giao phối cận huyết phổ biến, tuy nhiên chúng không bị thoái hóa giống. Điều nào dưới đây giải thích rõ cơ chế của hiện tượng này?
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên đã tạo ra các gen chống lại sự thoái hóa giống
B. Các con bồ câu mái có tập tính giao phối với nhiều bồ câu đực để tạo ra sự đa dạng di truyền, chống lại hiện tượng thoái hóa giống
C. Tần số đột biến giữa các thế hệ đủ lớn để tạo ra sự khác biệt về mặt di truyền qua các thế hệ, tránh hiện tượng thoái hóa giống
D. Sự giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ đã tạo nên những dòng thuần chủng, giao phối cận huyết không gây thoái hóa giống
Đáp án D
- Mặc dù có hình thức sinh sản chủ yếu là giao phối cận huyết nhưng chim bồ câu không bị thoái hóa giống là do chúng mang kiểu gen đồng hợp.
- Đây là kết quả của hiện tượng giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ
Nghiên cứu phả hệ về một bệnh di truyền ở người
Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ?
A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định
B. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định
C. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định
D. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định
Ở thế hệ thứ 2: cặp vợ chồng bị bệnh sinh ra con có đứa không bị bệnh
ð Gen bị bệnh là gen trội
Ngoài ra đứa con gái không bị bệnh lại được sinh ra từ một ông bố bị bệnh
ð Gen không nằm trên vùng không tương đồng trên NST giới tính X
ð Gen gây bệnh là gen trội trên NST thường
Đáp án B
Câu 04 : Hoạt động nào sau đây của con người không phải là nghiên cứu khoa học? A. Giải thích hiện tượng nguyệt thực. B. Lai tạo giống cây trồng mới. C. Chế tạo thống xử lí nước thải. D. Vận hành nhà máy điện để sản xuất điện.
Câu 04 : Hoạt động nào sau đây của con người không phải là nghiên cứu khoa học?
A. Giải thích hiện tượng nguyệt thực.
B. Lai tạo giống cây trồng mới.
C. Chế tạo thống xử lí nước thải.
D. Vận hành nhà máy điện để sản xuất điện.
⇒ Đáp án: D. Vận hành nhà máy điện để sản xuất điện
Vấn đề nào sau đây không phải đối tượng nghiên cứu của hóa học?
A. Các loại vật liệu mới B. Các quá trình trao đổi chất
C. Chất vô cơ D. Chất hữu cơ
Khi tìm hiểu về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, những kết luận nào đưa ra sau đây là đúng?
I. Tiến hóa nhỏ hiện đang chiếm vị trí trung tâm trong thuyết tiến hóa hiện đại.
II. Sự hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
III. Tiến hóa sẽ vẫn xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
IV. Mỗi cá thể được xem là một đơn vị tiến hóa cơ sở.
A. I, II
B. I, III
C. III, IV
D. I, IV
Đáp án A
- I đúng
- II đúng
- III sai vì sự tiến hóa trong sinh giới bắt đầu từ sự biến đổi cấu trúc di truyền của quẩn thể (tiến hóa nhỏ) → tiến hóa sẽ không thể xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
- IV sai vì quần thể có tính toàn vẹn trong không gian, tồn tại thực trong tự nhiên và biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ → mỗi quần thể được xem là một đơn vị tiến hóa cơ sở chứ không phải cá thể.
Tiến hóa lớn dựa trên cơ sở nghiên cứu nào?
1. Các thực nghiệm khoa học
2. Nghiên cứu hóa thạch và lịch sử hình thành sinh giới
3. Nghiên cứu phân loại học thông qua đặc điểm hình thái, hóa sinh, sinh học phân tử...
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 1, 3
D. 1, 2, 3
Đáp án B
Tiến hoá lớn được nghiên cứu trên cơ sở của các hóa thạch, lịch sử hình thành sinh giới và các nghiên cứu phân loại học thông qua đặc điểm hình thái, hóa sinh, sinh học phân tử...
Câu 34: Khi đề cập đến hóa thạch, phát biểu nào sau đây sai?
I. Bất kì sinh vật nào chết cũng biến thành hóa thạch.
II. Chỉ đào ở các lớp đất đá thật sâu, mới phát hiện được hóa thạch.
III. Không bao giờ tìm được hóa thạch còn tươi nguyên vì sinh vật đã chết trong thời gian quá lâu.
IV. Hóa thạch là dẫn liệu quý giá dùng để nghiên cứu lịch sử xuất hiện Trái đất.
Phương án đúng là:
A. II, III, IV
B. I, II
C. I, II, III
D. I, III
Chọn C.
Phát biểu sai là I,II,III.
I sai, không phải bất kì sinh vật nào chết cũng để lại hóa thạch mà còn phải phụ thuộc vào điều kiện khí hậu.
II sai, có thể có các hóa thạch ở ngay lớp nông của mặt đất, do các yếu tố tự nhiên đặc biệt nên vẫn gìn giữ được đến tận bây giờ.
III sai, có thể tìm được hóa thạch có chứa những mảnh cơ thể hoặc cả 1 cơ thể chưa bị phân hủy hoàn toàn.