Năng lượng 1 photon ánh sáng
A. giảm khi truyền trong môi trường hấp thụ
B. không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn
C. giảm dần theo thời gian
D. giảm khi khoảng cách tới nguồn tăng lên
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lượng tử ánh sáng:
Chọn một câu trả lời
A. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là giống nhau, không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng
B. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà theo từng phần riêng biệt đứt quãng
C. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn
D. Chùm ánh sáng là dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn
Năng lượng 1 photon ánh sáng giảm khi truyền trong môi trường
A. mất dần điện tích âm
B. có điện tích âm không đổi
C. mất dần điện tích dương
D. trở nên trung hoà về điện
Đáp án B
Do ánh sáng hồng ngoại không gây ra hiện tượng quan điện với tấm kẽm vì kẽm có λ = 0,35 μm.
→ Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm, thì điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
B. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectron (êlectron).
C. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
D. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau.
Theo Anhxtanh, khi giảm cường độ của chùm sáng chiếu tới một tấm kim loại mà không thay đổi màu sắc của nó thì
A. Số lượng photon truyền đi trong một đơn vị thời gian đến một đơn vị diện tích của tấm kim loại giảm
B. Số lượng photon truyền đi trong một đơn vị thời gian đến một đơn vị diện tích của tấm kim loại không đổi nhưng tần số của photon giảm
C. Số lượng photon truyền đi trong một đơn vị thời gian đến một đơn vị diện tích của tấm kim loại không đổi nhưng năng lượng của mỗi photon giảm
D. Số lượng photon truyền đi trong một đơn vị thời gian đến một đơn vị diện tích của tấm kim loại giảm và tốc độ của photon đến tấm kim loại giảm
chọn A.Vì khi không thay đổi màu nghĩa là không thay đổi tần số nên năng lượng của photon không hề thay đổi.
Giảm cường độ thì số lượng photon trong một đơn vị thời gian trên một đơn vị diện tích sẽ giảm
Nguồn sáng có công suất P, phát ra bức xạ có bước sóng λ = 0,597μm tỏa theo mọi hướng. Ở khoảng cách xa nhất là R = 274km người ta còn có thể trông thấy được nguồn sáng này, biết rằng mắt còn thấy nguồn sáng khi có ít nhất n = 80 photon lọt vào mắt trong 1 giây. Biết con ngươi có đường kính d = 4mm. Bỏ qua sự hấp thụ photon của môi trường. Tìm công suất của nguồn sáng.
A. 1W
B. 1,5W
C. 3W
D. 2W
Đáp án: D
Năng lượng mà mắt nhận được trong 1s là:
Mà năng lượng của chùm sáng mắt người nhận được trong 1s ở khoảng cách xa nhất là:
W = 80.hc/λ
Nguồn sáng có công suất P =2W, phát ra bức xạ có bước sóng λ = 0 , 597 μ m tỏa theo mọi hướng. Tính xem ở khoảng cách bao xa người ta còn có thể trông thấy được nguồn sáng này, biết rằng mắt còn thấy nguồn sáng khi có ít nhất n = 80 photon lọt vào mắt trong 1 giây. Biết con người có đường kính d = 4 mm. Bỏ qua sự hấp thụ photon của môi trường.
A. 374km
B. 274km
C. 365km
D. 295km
Đáp án A
Số photon của nguồn sáng phát ra trong 1 giây:
Gọi D là khoảng cách từ mắt đến nguồn sáng, thì số photon trên được phân bố đều trên mặt hình cầu có bán kính là D. Số photon qua 1 đơn vị điện tích của hình cầu trong, 1 giây là:
Số photon lọt vào con ngươi trong 1 giây là:
Để mắt còn nhìn thấy được nguồn sáng thì N ≥ n = 80 (n là độ nhạy của mắt - số photon ít nhất lọt vào mắt mà mắt còn phát hiện ra).
Suy ra:
STUDY TIP
Công thức trắc nghiệm tính nhanh khoảng cách để người còn nhìn thấy được nguồn sáng là:
Cho một nguồn dao động nhỏ đặt tại điểm O trong không gian đồng nhất và đẳng hướng đang phát ra một sóng âm có dạng những mặt cầu đồng tâm lan ra xa dần. Cho hai điểm P, Q nằm trên cùng một phương truyền sóng, và ở về một phía so với O. Biết rằng biên độ sóng tại P gấp 4 lần biên độ sóng tại Q. Môi trường hoàn toàn không hấp thụ năng lượng sóng. Khoảng cách từ Q tới O bằng 4 m. Khoảng cách từ P tới Q là
A. 1 m.
B. 2 m.
C. 3 m.
D. 4 m.
Cho một nguồn dao động nhỏ đặt tại điểm O trong không gian đồng nhất và đẳng hướng đang phát ra một sóng âm có dạng những mặt cầu đồng tâm lan ra xa dần. Cho hai điểm P, Q nằm trên cùng một phương truyền sóng, và ở về một phía so với O. Biết rằng biên độ sóng tại P gấp 4 lần biên độ sóng tại Q. Môi trường hoàn toàn không hấp thụ năng lượng sóng. Khoảng cách từ Q tới O bằng 4 m. Khoảng cách từ P tới Q là
A. 4 m
B. 3 m
C. 1 m
D. 2 m
Cho một nguồn dao động nhỏ đặt tại điểm O trong không gian đồng nhất và đẳng hướng đang phát ra một sóng âm có dạng những mặt cầu đồng tâm lan ra xa dần. Cho hai điểm P, Q nằm trên cùng một phương truyền sóng, và ở về một phía so với O. Biết rằng biên độ sóng tại P gấp 4 lần biên độ sóng tại Q. Môi trường hoàn toàn không hấp thụ năng lượng sóng. Khoảng cách từ Q tới O bằng 4 m. Khoảng cách từ P tới Q là
A. 1 m
B. 3 m
C. 4 m
D. 2 m
Cho một nguồn dao động nhỏ đặt tại điểm O trong không gian đồng nhất và đẳng hướng đang phát ra một sóng âm có dạng những mặt cầu đồng tâm lan ra xa dần. Cho hai điểm P, Q nằm trên cùng một phương truyền sóng, và ở về một phía so với O. Biết rằng biên độ sóng tại P gấp 4 lần biên độ sóng tại Q. Môi trường hoàn toàn không hấp thụ năng lượng sóng. Khoảng cách từ Q tới O bằng 4 m. Khoảng cách từ P tới Q là
A. 4 m
B. 3 m
C. 1 m
D. 2 m
Chọn đáp án B
Ta có biên độ sóng tại P gấp 4 lần biên độ sóng tại Q → P gần nguồn hơn.
Biên độ sóng tại P A P = A 0 4 π . r P
Biên độ sóng tại Q A Q = A 0 4 π . r Q
Lại có: A P = 4 A Q → r Q r P = 4 ; r Q = 4 m
→ r P = 1 m → r Q − r P = 3 m .