Cho hàm số y=f(x)=a x+ b
Biết f(0)=-2 và f(3)=1. Tìm các hệ số a,b
cho hàm số y=f(x)= ax+b biết f(0)=-2 và f(3)=1. Tìm các hệ số a,b
cho hàm số y=f(x)= ax+b biết f(0)=-2 và f(3)=1. Tìm các hệ số a,b
Thay $x = 0$ vào $f(x)$ ta được $$f(0) = a \cdot 0 + b \\ \iff -2 = b$$
Thay $x = 3$ và $b = -2$ vào $f(x)$ ta được $$f(3) = a \cdot 3 - 2 \\ \iff 1 = 3a - 2 \\ \iff a = 1$$
Vậy $y = f(x) = x - 2$
f(x)=ax+b
f(0)=>b=-2
f(3)=>3a+b=1
thay b=-2 vào f(3) ta có
f(3)=>3a+b=1=>a=-3
Vậy a=-3; b=-2
Ta có f(0) thì a.0+b=-2
suy ra b=-2
Ta có f(3)thì 3a+b=1 tức là 3a-2=1
suy ra a=1
Vậy y=f(x)=x-2
Nếu đúng tick nha
Cho hàm số: y=f(x)=ax+b
Biết f(0)=-2 và f(3)=1. Tìm các hệ số a,b
f(x)=ax+b
f(0)=>b=-2
f(3)=>3a+b=1
thay b=-2 vào f(3) ta có
f(3)=>3a+b=1=>a=-3
Vậy a=-3; b=-2
1) Cho hàm số y = f(x) = 2x - 3.
a) Tính f(2); f(0); f(-3); f()
b) Tìm giá trị của x để f(x) = 5
c) Trong hai điểm M(0; -3); N(3; 1), điểm nào thuộc đồ thị hàm số trên?
2)
a) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A(2; -2); B(-3;1/2); C(0; 2); D(-3; 0)
3) Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x và y = - 1/2x trên cùng một hệ trục tọa độ.
. Cho hàm số y = f(x) = ax + b. Biết f(0) = -2 và f(3) = 1. Tìm các hệ số a, b.
f(0)=a.0+b=-2 =>0+b=-2
vậy b=-2
thế -2 vào b
ta có f(3)=a.3+(-2)=1
=>a.3=1-(-2)=3
=> a=3:3=1
Vậy a=1;b=(-2)
Cho hàm số y= f (x) = a x^2 + b.
a, Xác định các hệ số a, b biết f (0)=-3; f (1)= -1
b, Biết M thuộc hàm số câu a. Tìm toạ độ điểm M biết y=2x^2 +x
a) Ta có: f(2)-f(-1)=(m-1).2-[(m-1).(-1)]=7
<=> 2m-2+m-1=7 <=> 3m=10 => m=10/3
b) m=5 => f(x)=4x
=> f(3-2x)=4(3-2x)=20 <=> 3-2x=5 => 2x=-2 => x=-1
a) Cho hàm số y = f(x) = ax - 3. Tìm a biết f(2) = 5.
b) Cho hàm số y = f(x) = ax + b. Tìm a và b biết f(0) = 3 và f(1) = 4
a ) Ta có : f(2) = 5
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}f\left(x\right)=f\left(2\right)\\\text{ax}-3=5\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=2\\a.2-3=5\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=2\\a=4\end{cases}}\)
Vậy a = 4
b ) Ta có : f(0) = 3
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}f\left(x\right)=f\left(0\right)\\\text{ax}+b=3\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0\\a.0+b=3\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0\\b=3\end{cases}}\) ( 1 )
Ta có : f ( 1 ) = 4
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}f\left(x\right)=f\left(1\right)\\\text{ax}+b=4\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\a.1+b=4\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\a+b=4\end{cases}}\) ( 2 )
Thay b = 3 ở ( 1 ) vào a+b=4 ở ( 2 ) ta được : a + 3 = 4
a = 1
Vậy a = 1 ; b = 3
Bài 1 : Cho hàm số y = f(x)=\(\frac{a}{2}.x+b\)
a. Tìm a và b biết các điểm sau thuộc đồ thị hàm số : A( -4; -3 ) ; B(0; -3)
b. Tính f(1), f(2) , f(-2), f(-1)
c. Tìm x biết y bằng 4
a: Theo đề, ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}a\cdot\left(-4\right)+b=-3\\\dfrac{1}{2}a\cdot0+b=-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-2a+b=-3\\b=-3\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=-3\\a=0\end{matrix}\right.\)
Vậy: f(x)=-3
b: f(1)=f(2)=f(-2)=f(-1)=-3
c: Đặt y=4
=>f(x)=4
=>-3=4(vô lý)
1. tìm x, y biết : x/y =3/5 và 3x +y = 28
2.cho hàm số y =f(x) =ax
*khi a=2
a.vẽ đồ thị hàm số
b. tính f(-0,5);f(3/4)
*tìm hệ số a biết đò thị hàm số đi qua điểm A(-4;2)
\(1,\Rightarrow\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{3x+y}{9+5}=\dfrac{28}{14}=2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=6\\y=10\end{matrix}\right.\\ 2,\\ a,a=2\Rightarrow y=f\left(x\right)=2x\\ b,f\left(-0,5\right)=2\left(-0,5\right)=-1\\ f\left(\dfrac{3}{4}\right)=2\cdot\dfrac{3}{4}=\dfrac{3}{2}\\ c,\text{Thay }x=-4;y=2\Rightarrow-4a=2\Rightarrow a=-\dfrac{1}{2}\)
Ta có: x/y=3/5 ⇒ x/3=y/5
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:x/3=y/5=3x/3.3=y/5= 3x+y9/y9+5=28/14=2
Do đó:
x/3=2 ⇒x=2.3=6
y/5=2 ⇒y=2.5=10
Vậy x=6 và y=10.