Tính lượng P cần dùng để có thể điều chế được 100ml dung dịch H3PO4 31,36% (d=1,25 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%
A. 3,1 gam
B. 6,2 gam
C. 9,3 gam
D. 12,4 gam
Tính lượng P cần dùng để có thể điều chế được 100 ml dung dịch H3PO4 31,36% (d = 1,25 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%.
A. 3,1 gam
B. 6,2 gam
C. 9,3 gam
D. 12,4 gam
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Khối lượng dung dịch H3PO4 là mdung dịch= V. D=100. 1,25= 125 gam
→ mH3PO4= 125.31,36/100= 39,2 gam → nH3PO4= 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố P ta có: nP= nH3PO4= 0,4 mol → mP= 12,4 gam
Lấy 124 gam P đem điều chế H 3 PO 4 với hiệu suất phản ứng đạt 100%. Thể tích dung dịch H 3 PO 4 35% (D = 1,25 gam/ml) có thể thu được là
A. 1220ml.
B. 936ml.
C. 1000ml.
D. 896ml.
Lấy 124 gam P đem điều chế H 3 P O 4 với hiệu suất phản ứng đạt 100%. Thể tích dung dịch H 3 P O 4 35% (D = 1,25 gam/ml) có thể thu được là
A. 1220ml.
B. 936ml.
C. 1000ml.
D. 896ml.
a) Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam tribromanilin.
b) Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho A tác dụng với nước brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng.
Giả thiết hiệu suất phản ứng của cả hai trường hợp trên là 100%.
Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric ( H 2 S O 4 đặc làm xúc tác). Để điều chế được 237,6 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng là 90% cần V ml dung dịch H N O 3 68% có khối lượng riêng bằng 1,4 gam/ml (lấy dư 20% so với lượng cần dùng). Giá trị của V là
A. 211,76
B. 190,61
C. 70,58
D. 176,47
1) Tính khối lượng Natri và thể tích khí Clo cần dùng để điều chế 4,68 gam muối Natri Clorua, biết hiệu suất phản ứng là 80%.
2) Cho 19,5 gam Zn phản ứng với 7 lít Clo thì thu được 36,72 gam ZnCl2. Tính hiệu suất phản ứng.
3) Nung nóng 12,8 gam Cu với Clo dư. Xác định khối lượng muối CuCl2 thu được. Biết hiệu suất phản ứng là 83%.
4) Nung 12,87 gam NaCl với H2SO4 đặc dư thu được bao nhiêu lít khí và bao nhiêu gam muối Na2SO4, biết hiệu suất phản ứng là 90%.
5) Xác định khối lượng thuốc tím và axit HCl cần dùng để điều chế 5,6 lít khí Clo, biết hiệu suất phản ứng là 80%.
6) Từ 1 kg muối ăn (10,5% tạp chất) điều chế được 1250ml dung dịch HCl 36,5% (d=1,2g/ml). Tính hiệu suất của quá trình.
1.
mNaCl lí thuyết = \(\dfrac{4,68.100}{80}\) = 5,85 (g)
=> nNaCl lí thuyết = \(\dfrac{5,85}{58,5}\) = 0,1 (mol)
2Na + Cl2 ----> 2NaCl
0,1 0,05 0,1 (mol)
=> mNa = 0,1.23 = 2,3 (g)
=> VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
2.
nZn = \(\dfrac{19,5}{65}\)= 0,3 (mol)
nCl2 = \(\dfrac{7}{22,4}\)= 0,3125 (mol)
Zn + Cl2 ----> ZnCl2
0,3 0,3 (mol)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}<\dfrac{0,3125}{1}\)=> Zn phản ứng hết, Cl2 phản ứng dư.
=> mZnCl2 lí thuyết 0,3.136 = 40,8 (g)
=> H = \(\dfrac{36,72.100}{40,8}\)= 90%
3.
Cu + Cl2 ----> CuCl2
0,2 0,2 (mol)
=> mCuCl2 lí thuyết = 0,2.135 = 27 (g)
=> mCuCl2 thực tế = \(\dfrac{27.83}{100}\)= 22,41 (g)
Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46° cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
A. 900
B. 720
C. 1800
D. 90
Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46o cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
A. 900
B. 720
C. 1800
D. 90
Đáp án A
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
Ta có: m d d C 2 H 5 O H = DV = 1000. 0,8 = 800 → m C 2 H 5 O H = 800. 46% = 368
→ n C 2 H 5 O H = 8 → n C 6 H 12 O 6 = 8 : 2 : 0,8 = 5 → m = 900 (g)
Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46° cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là
A. 900.
B. 720.
C. 1800.
D. 90.