Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb D E d e khi giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là
A. 12.
B. 10.
C. 8.
D. 64.
Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb D E d e khi giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là
A. 12.
B. 10.
C. 8.
D. 64.
Chọn C
Nếu giảm phân không có trao đổi chéo thì cá thể có kiểu gen AaBb DE//de giảm phân cho ra tối đa 23 = 8 loại giao tử
Sáu tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBB DE de khi giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo cho số loại giao tử tối đa là
A. 12.
B. 64.
C. 10.
D. 8.
Đáp án D
Nếu giảm phân không có trao đổi chéo thì cá thể có kiểu gen AaBb DE//de giảm phân cho ra tối đa 23 = 8 loại giao tử
một tế bào sinh dục có kiểu gen AaBb, khi tế bào này kết thúc giảm phân tạo ra mấy loại giao tử? viết kí hiệu kiểu gen mỗi loại. biết rằng, quá trình giảm phân xảy ra bình thường
Tế bào 1: A.A B.B, tế bào 2: a.a b.b hoặc tế bào 1: A.A b.b, tế bào 2: a.a B.B (dấu . là tâm động)
Một tế bào sinh dục có kiểu gen AaBb, khi tế bào này kết thúc giảm phân tạo ra mấy loại giao tử? Viết kí hiệu kiểu gen mỗi loại. Biết rằng, quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
Một tế bào sinh dục có kiểu gen AaBb, khi tế bào này kết thúc giảm phân tạo ra mấy loại giao tử? Viết kí hiệu kiểu gen mỗi loại. Biết rằng, quá trình giảm phân xảy ra bình thường
* Nếu tb đó là đực :
- Tạo ra 4 giao tử nhưng chỉ có 2 loại
Đó là : \(\left[{}\begin{matrix}\text{AB và ab}\\\text{Ab và aB}\end{matrix}\right.\)
* Nếu tb đó là cái :
- Tạo ra 1 giao tửvà luôn chỉ có 1 loại
Đó là : AB hoặc Ab hoặc aB hoặc ab
Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
A. 2
B. 8
C. 16
D. 4
Đáp án B
Phương pháp: áp dụng kiến thức về giảm phân, để số lượng giao tử tối đa thì giảm phân phải có trao đổi chéo (TĐC) ; 1 tế bào sinh dục đực giảm phân tạo 2 loại giao tử
1 tế bào mang cặp D E d e giảm phân có TĐC tạo 4 loại giao tử
Để số giao tử tối đa thì 2 tế bào này giảm phân theo 2 kiểu khác nhau:
Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb D E d e khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
A. 2
B. 8
C. 16
D. 4
Đáp án B
Phương pháp: áp dụng kiến thức về giảm phân, để số lượng giao tử tối đa thì giảm phân phải có trao đổi chéo (TĐC) ; 1 tế bào sinh dục đực giảm phân tạo 2 loại giao tử
1 tế bào mang cặp giảm phân có TĐC tạo 4 loại giao tử
Để số giao tử tối đa thì 2 tế bào này giảm phân theo 2 kiểu khác nhau:
Hai tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb D E d e khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử tối đa là
A. 2
B. 8
C. 16
D. 4
Chọn đáp án B
Hai tế bào có hoán vị gen, mỗi tế bào có thể tạo 4 loại giao tử. Hai tế bào có thể tối đa là 8 giao tử.
Cả cơ thể tối đa có thể đạt 4.4 = 16 loại giao tử nên 2 tế bào tối đa được 8 loại giao tử là có thể chấp nhận được vì nó không vượt số loại giao tử tối đa của cơ thể
Đáp án B
Ở một loài động vật, cơ thể có kiêu gen A B a b C D c d cặp nhiễm sắc thể (NST) số 1 mang hai cặp gen A,a và B,b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C,c và D,d liên kết hoàn toàn.
I. Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỉ lệ một loại gia từ hoán vị là 10%.
II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b giảm phân, loại giao Ab chiếm 10% thì số tế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.
III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào C D c d không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.
IV. Nếu ở một số tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4