Một vật dao động điều hoà với phương trình gia tốc a = 40 π 2 cos 2 πt + π / 2 cm / s 2 . Phương trình dao động của vật là
A. x = 6 cos 2 πt - π / 4 cm
B. x = 10 cos 2 πt - π / 2 cm
C. x = 10 cos 2 πt cm
D. x = 20 cos 2 πt - π / 2 cm
Một vật dao động điều hoà với phương trình gia tốc a = 40 π 2 cos ( 2 π t + π / 2 ) c m / s 2 . Phương trình dao động của vật là
A. x = 6 cos 2 π t − π 4 c m
B. x = 10 cos 2 π t − π 2 c m
C. x = 10 cos 2 π t c m
D. x = 20 cos 2 π t − π 2 c m
+ Biên độ dao động: a max = A ω 2 ⇒ A . 2 π 2 = 40 π 2 ⇒ A = 10 c m
+ Gia tốc biến thiên sớm pha π so với li độ nên: φ X = φ u − π = π 2 − π = − π 2
+ Phương trình dao động của vật: x = 10 cos 2 π t − π 2 c m
Chọn đáp án B
Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình là x1,
x2, x3. Biết: x12 = 6cos(πt + π/6) cm; x23 = 6cos(πt + 2π/3) cm; x13 = 6 2 cos(πt + π/4) cm.Độ lệch pha của 2 dao động x2,x3?Khi li độ của dao động x1 đạt giá trị cực đại thì li độ của dao động x3 ?
Ta có $x_1=x_{12}-x_2=x_{12}-(x_{23}-(x_{13}-x_1)$
$\Rightarrow$ $2x_1=x_{12}-x_{23}+x_{13}$. Bấm máy tính ta được
${x_1}={3\sqrt{6}}\cos\left({\pi t + \dfrac{\pi}{12}} \right)$
${x_3}={3\sqrt{2}}\cos\left({\pi t + \dfrac{7\pi}{12}} \right)$
Suy ra hai dao động vuông pha, như vậy khi x1 đạt giá trị cực đại thì x3 bằng 0.
Một vật dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng theo phương trình x = 4cos(πt+π/2) (cm); t tính bằng giây. Biết rằng cứ sau những khoảng thời gian π/40 (s) thì động năng lại bằng nửa cơ năng. Tại những thời điểm nào thì vật có vận tốc bằng không?
Chọn B
+ Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:
+ Động năng bằng nửa cơ năng =>
+ Trên vòng tròn lượng giác thấy cứ sau t = T/4 thì động năng lại bằng nửa cơ năng
=> T/4 = π/40 => T = π/10 (s).
+ Tại t = 0: => thời điểm đầu tiên vận tốc bằng 0 là
Và cứ sau đó T/2 thì vận tốc lại bằng 0 => Tại những thời điểm vật có vận tốc bằng không là
Một vật dao động điều hoà với phương trình gia tốc a = 40 π 2 cos ( 2 πt + π 2 ) cm / s 2 . Phương trình dao động của vật là
A. x = 6 cos ( 2 πt - π 4 ) c m .
B. x = 10 cos ( 2 πt - π 2 ) c m .
C. x = 10cos(2 πt ) cm.
D. 20 cos ( 2 πt - π 2 ) cm.
Đáp án B
Biên độ của dao động: a m a x = A ω 2 ⇒ A . ( 2 π ) 2 = 40 π 2 ⇒ A = 10 cm
Gia tốc biến thiên sớm pha so với li độ nên: φ x = φ a - π = π 2 - π = - π 2
Phương trình dao động của vật: x = 10 cos ( 2 πt - π 2 ) c m .
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x = 10cos(πt - π/6 ) cm. Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = 0,5s đến thời điểm t2 = 1s
A. 17,3cm
B. 13,7 cm
C. 3,66cm
D. 6,34 cm
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 10 cos ( π t + π 2 ) cm. Tần số góc của vật là
A. 0,5 (rad/s)
B. 2 (rad/s)
C. 0,5 π (rad/s)
D. π (rad/s)
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động thành phần: x1 = 10cos(πt + π/6)cm và x2 = 5 cos(πt + π/6)cm. Phương trình của dao động tổng hợp là:
A. x = 15cos(πt + π/6)cm.
B. x = 5cos(πt + π/6)cm.
C. x = 10cos(πt + π/6)cm.
D. x = 15cos(πt)cm.
Chọn A
+ Hai dao động cùng pha và pha φ là pha của các dao động
=> x = 15cos(πt + π/6)cm.
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình của vận tốc là v = 5 π cos ( π t + π / 3 ) m/s. Gia tốc cực đại của chất điểm là
A. 4 π 2 c m / s 2
B. 5 π 2 c m / s 2
C. 6 π 2 c m / s 2
D. 7 π 2 c m / s 2