Hạt nhân P 84 210 o phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân Pb có chu kì bán rã là T. Vào thời điểm t 1 tỉ số giữa hạt nhân Pb và hạt nhân Po là a. Vào thời điểm t 2 = t 1 = 3 T tỉ số đó bằng
A. 8a
B. 8a + 7
C. 3a
D. 8a + 9
Hạt nhân P 84 210 o phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân Pb có chu kì bán rã là T. Vào thời điểm t1 tỉ số giữa hạt nhân Pb và hạt nhân Po là a. Vào thời điểm t2 = t1 + 3T tỉ số đó bằng
A. 8a.
B. 8a+7.
C. 3a.
D. 8a + 9.
Chất phóng xạ T 90 230 h phát tia α và biến đổi thành R 88 226 a với chu kì bán rã của là T. Ban đầu (t = 0) có một mẫu Thori nguyên chất. Tại thời điểm t = 6T, tỉ số giữa hạt nhân Rađi và số hạt nhân Thori trong mẫu là
A. 1/63
B. 63
C. 56
D. 1/56
Chất phóng xạ T 90 230 h phát tia α và biến đổi thành R 88 226 a với chu kì bán rã của T 90 230 h là T. Ban đầu (t = 0) có một mẫu Thori nguyên chất. Tại thời điểm t = 6T, tỉ số giữa hạt nhân Rađi và số hạt nhân Thori trong mẫu là
A. 1/63
B. 63
C. 56
D. 1/56
Chất phóng xạ T 90 230 h phát tia α và biến đổi thành R 88 226 a với chu kì bán rã của T 90 230 h là T. Ban đầu (t = 0) có một mẫu Thori nguyên chất. Tại thời điểm t = 6T, tỉ số giữa hạt nhân Rađi và số hạt nhân Thori trong mẫu là
A. 56
B. 63
C. 1/56
D. 1/63
Đồng vị phóng xạ Po 84 210 phân rã α , biến đổi thành đồng vị bền Pb 82 206 với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu Po 84 210 tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân Pb 82 206 (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân Po 84 210 còn lại. Giá trị của t bằng
A. 414 ngày.
B. 138 ngày.
C. 276 ngày.
D. 552 ngày.
Đồng vị phóng xạ P 84 210 o phân rã α , biến đổi thành đồng vị bền P 82 206 b với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu P 84 210 o tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân P 82 206 b (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân P 84 210 o còn lại. Giá trị của t bằng
A. 552 ngày.
B. 414 ngày.
C. 828 ngày.
D. 276 ngày.
Đáp án B.
Áp dụng công thức định luật phóng xạ:
+ Phương trình phóng xạ:
+ Tại thời điểm t:
+ Mặt khác ta có:
Đồng vị phóng xạ P 84 210 o phân rã α, biến đổi thành đồng vị bền P 82 206 b với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu P 84 210 o tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân P 82 206 b (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân P 84 210 o còn lại. Giá trị của t bằng
A. 552 ngày.
B. 414 ngày.
C. 828 ngày.
D. 276 ngày.
Đồng vị phóng xạ Po 84 210 phân rã α, biến đổi thành đồng vị bền Pb 82 206 với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu Po 84 210 tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân Pb 82 206 (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân Po 84 210 còn lại. Giá trị của t bằng
A. 552 ngày.
B. 414 ngày.
C. 828 ngày.
D. 276 ngày.
Chọn A
+ Ta có số hạt a và Pb được tạo ra chính bằng số hạt Po đã phân rã.
® N Pb = N α = D N Po
+ N 0 . 1 - 2 - t T = N Pb
+ Tại thời điểm t: N α + N Pb = 14 N Po Û N Pb = 7 N Po =
® 1 - 2 - t T = 7 . 2 - t T ® t = T . log 2 8 = 414 ngày.
Đồng vị phóng xạ 84 210 Po phân rã α , biến đổi thành đồng vị bền 82 206 Pb với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu 84 210 Po tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân 82 206 Pb (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân 84 210 Po còn lại. Giá trị của t bằng
A. 414 ngày.
B. 138 ngày.
C. 276 ngày.
D. 552 ngày.
Đáp án A
+ phương trình phóng xạ: Po → α + Pb
+ Theo đề bài:
N α + N Pb = 2 N Pb = 14 N Po ⇒ ΔN Po = 7 N Po ⇒ N 0 = N Po + ΔN Po = 8 N Po
Hay N 0 N Po = 8
+ Thời gian phóng xạ:
t T = ln N 0 N Po ln 2 = ln 8 ln 2 = 3 ⇒ t = 3 T = 3 .138 = 414