Hạt nhân P 84 210 o phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân Pb có chu kì bán rã là T. Vào thời điểm t 1 tỉ số giữa hạt nhân Pb và hạt nhân Po là a. Vào thời điểm t 2 = t 1 = 3 T tỉ số đó bằng
A. 8a
B. 8a + 7
C. 3a
D. 8a + 9
Hạt nhân P 84 210 o phóng xạ α và biến thành hạt nhân P 82 206 b bền. Giả sử mẫu chất ban đầu chỉ có Po nguyên chất. Ở thời điểm t 1 , tỉ số khối lượng Pb và Po là 7/1. Ở thời điểm t 2 sau t 1 khoảng 414 ngày, tỉ số giữa Pb và Po là 63/1. Chu kì bán rã của Po là.
A. 69 ngày.
B. 138 ngày.
C. 207 ngày.
D. 276 ngày.
Hạt nhân P 84 210 o phóng xạ α và biến thành hạt nhân P 82 206 b bền. Giả sử mẫu chất ban đầu chỉ có Po nguyên chất. Ở thời điểm t 1 tỉ số khối lượng Pb và Po là 7/1. Ở thời điểm t 2 sau t 1 khoảng 414 ngày, tỉ số giữa Pb và Po là 63/1. Chu kì bán rã của Po là.
A. 69 ngày
B. 138 ngày
C. 207 ngày
D. 276 ngày
Đồng vị P 84 210 o phóng xạ α tạo thành chì P 82 206 b . Ban đầu một mẫu chất Po210 có khối lượng là 1 mg.Tại thời điểm t 1 tỉ lệ giữa số hạt nhân Pb và số hạt nhân Po trong mẫu là 7:1. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 414 (ngày) thì tỉ lệ đó là 63:1. Tính chu kì bán rã của Po210.
A. 138 ngày
B. 138,5 ngày
C. 139 ngày
D. Một kết quả khác
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì P 82 206 b . Cho chu kì bán rã của P 84 210 o là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/25
B. 1/16
C. 1/9
D. 1/15
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì P 82 206 b . Cho chu kì bán rã của P 84 210 o là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 n g à y , tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni P 84 210 o và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/15.
B. 1/16.
C. 1/9.
D. 1/25.
Giả sử ban đầu đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất có chu kì bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t 1 , tỉ lệ giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X trong mẫu là k. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 2T thì tỉ lệ đó là
A. 4k+1
B. 4k+3
C. 4k+5
D. 4k
Chất Poloni P 84 210 o phóng xạ α và tạo thành hạt nhân chì. Tại thời điểm t 1 tỉ số hạt nhân chì và hạt nhân Po còn lại trong mẫu là 7. Sau 414 ngày kể từ thời điểm t 1 thì tỉ số này là 63. Chu kì bán rã của Po là
A. 138 ngày
B. 137 ngày
C. 142 ngày
D. 126 ngày
Chất Poloni P 84 210 o phóng xạ α và tạo thành hạt nhân chì. Tại thời điểm t 1 tỉ số hạt nhân chì và hạt nhân Po còn lại trong mẫu là 7. Sau 414 ngày kể từ thời điểm t 1 thì tỉ số này là 63. Chu kì bán rã của Po là
A. 138 ngày
B. 126 ngày
C. 137 ngày
D. 142 ngày