Loài lúa mì Triticum dicoccum có bộ Nhiễm sắc thể là
A. 24
B. 36
C. 28
D. 42
Lai loài lúa mì (Triticum monococcum) với lúa mì hoang dại ( Aegilops speltoides) thu được con lai bất thụ, đa bội hóa con lai này thì được loài lúa mì (Triticum dicoccum). Đem lai lúa mì (Triticum dicoccum) với lúa mì hoang dại (Aegilops squarrosa) thu được con lai bất thụ mang gen của 3 loài, tiếp tục đa bội hóa con lai này thì thu được loài lúa mì (Triticum aestivum) là loài lúa mì đang được trồng phổ biến hiện nay. Quá trình hình thành loài lúa mì trên theo cơ chế:
A. Cách li tập tính.
B. Lai xa và đa bội hóa.
C. Cách li sinh thái.
D. Cách li mùa vụ
Lai loài lúa mì (Triticum monococcum) với lúa mì hoang dại ( Aegilops speltoides) thu được con lai bất thụ, đa bội hóa con lai này thì được loài lúa mì (Triticum dicoccum). Đem lai lúa mì (Triticum dicoccum) với lúa mì hoang dại (Aegilops squarrosa) thu được con lai bất thụ mang gen của 3 loài, tiếp tục đa bội hóa con lai này thì thu được loài lúa mì (Triticum aestivum) là loài lúa mì đang được trồng phổ biến hiện nay. Quá trình hình thành loài lúa mì trên theo cơ chế:
A. Cách li tập tính.
B. Lai xa và đa bội hóa.
C. Cách li sinh thái.
D. Cách li mùa vụ
Trong hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, lúa mì Triticum monococcum (hệ gen AA, 2n = 14) lai với lúa mì hoang dại Aegilops speltoides (hệ gen BB, 2n = 14) được con lai (hệ gen AB, 2n = 14), bị bất thụ; gấp đôi bộ NST của lúa lai tạo lúa mì Triticum dicoccum (hệ gen AABB, 4n = 28), cho dạng lúa mì này lai với lúa mì hoang dại Aegilops squarrosa (hệ gen DD, 2n = 14) được con lai có hệ gen ABD với 3n = 21, bất thụ; gấp đôi số lượng NST của con lai tạo dạng lúa mì Triticum aestivum (lúa mì hiện nay) có hệ gen AABBDD với 6n = 42. Lúa mì hiện nay được gọi là
A. thể song nhị bội.
B. thể tam bội.
C. thể lục bội.
D. thể đa bội chẵn.
Chọn A
Loài lúa mì trồng lục bội (T.aestivum) là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa của ba loại lúa mì lưỡng bội: Loài lúa mì (T. monococcum), lúa mì hoang dại Aegilops speltoides, lúa mì hoang dại Aegilops squarrosa. Do đó bộ NST của con lai dạng lúa mì Triticum aestivum (lúa mì hiện nay) mang bộ NST của cả 3 loài lúa mì trên → Gọi là thể song nhị bội
Trong hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, lúa mì Triticum monococcum (hệ gen AA, 2n = 14) lai với lúa mì hoang dại Aegilops speltoides (hệ gen BB, 2n = 14) được con lai (hệ gen AB, 2n = 14), bị bất thụ; gấp đôi bộ NST của lúa lai tạo lúa mì Triticum dicoccum (hệ gen AABB, 4n = 28), cho dạng lúa mì này lai với lúa mì hoang dại Aegilops squarrosa (hệ gen DD, 2n = 14) được con lai có hệ gen ABD với 3n = 21, bất thụ; gấp đôi số lượng NST của con lai tạo dạng lúa mì Triticum aestivum (lúa mì hiện nay) có hệ gen AABBDD với 6n = 42. Lúa mì hiện nay được gọi là
A. thể song nhị bội
B. thể tam bội
C. thể lục bội
D. thể đa bội chẵn
Đáp án: A
Loài lúa mì trồng lục bội (T.aestivum) là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa của ba loại lúa mì lưỡng bội: Loài lúa mì (T. monococcum), lúa mì hoang dại Aegilops speltoides, lúa mì hoang dại Aegilops squarrosa. Do đó bộ NST của con lai dạng lúa mì Triticum aestivum (lúa mì hiện nay) mang bộ NST của cả 3 loài lúa mì trên → Gọi là thể song nhị bội
Trong hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa, lúa mì Triticum monococcum (hệ gen AA, 2n = 14) lai với lúa mì hoang dại Aegilops speltoides (hệ gen BB, 2n = 14) được con lai (hệ gen AB, 2n = 14), bị bất thụ; gấp đôi bộ NST của lúa lai tạo lúa mì Triticum dicoccum (hệ gen AABB, 4n = 28), cho dạng lúa mì này lai với lúa mì hoang dại Aegilops squarrosa (hệ gen DD, 2n = 14) được con lai có hệ gen ABD với 3n = 21, bất thụ; gấp đôi số lượng NST của con lai tạo dạng lúa mì Triticum aestivum (lúa mì hiện nay) có hệ gen AABBDD với 6n = 42. Lúa mì hiện nay được gọi là
A. thể song nhị bội
B. thể tam bội
C. thể lục bội
D. thể đa bội chẵn
Đáp án: A
Loài lúa mì trồng lục bội (T.aestivum) là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa của ba loại lúa mì lưỡng bội: Loài lúa mì (T. monococcum), lúa mì hoang dại Aegilops speltoides, lúa mì hoang dại Aegilops squarrosa. Do đó bộ NST của con lai dạng lúa mì Triticum aestivum (lúa mì hiện nay) mang bộ NST của cả 3 loài lúa mì trên → Gọi là thể song nhị bội
Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau
P: T.monococcum X T.speltoides
F 1 : Con lai
F 1 à đa bội hóa à thể song nhị bội ( 2 n T . monococcum + 2 n T . speltoides ) = lúa mì hoang dại (A.squarrosa )
Đem A.squarrosa ( 2 n T . monococcum + 2 n T . speltoides ) x loài (T.tauschii)
F2: con lai ( n T . monococcum + n T . speltoides + n T . tauschii ) Sau đó đa bội lên hình thành loài T.aestivum = ( 2 n T . monococcum + 2 n T . speltoides + 2 n T . tauschii )
Kết luận về loài T.aestivum
A. à sai. Bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
B. à sai. Bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau
C. à sai. Ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau
D. à đúng. Ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau
Vậy: D đúng
Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau
Đáp án D
P: T.monococcum X T.speltoides
F1: Con lai
F1 à đa bội hóa à thể song nhị bội (2nT.monococcum + 2nT.speltoides ) = lúa mì hoang dại (A.squarrosa )
Đem A.squarrosa ( 2nT.monococcum + 2nT.speltoides ) x loài (T.tauschii)
F2: con lai (nT.monococcum + nT.speltoides + nT.tauschii ) Sau đó đa bội lên hình thành loài T.aestivum = (2nT.monococcum + 2nT.speltoides + 2nT.tauschii )
Kết luận về loài T.aestivum
A. à sai. Bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
B. à sai. Bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau
C. à sai. Ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau
D. à đúng. Ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau
Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
Đáp án: D
P: T.monococcum X T.speltoides
F1: Con lai
F1 → đa bội hóa → thể song nhị bội (2nT.monococcum + 2nT.speltoides) = lúa mì hoang dại (A.squarrosa )
Đem A.squarrosa ( 2nT.monococcum + 2nT.speltoides) x loài (T.tauschii)
F2: con lai (nT.monococcum + nT.speltoides + nT.tauschii ) Sau đó đa bội lên hình thành loài T.aestivum = (2nT.monococcum + 2nT.speltoides + 2nT.tauschii )
Kết luận về loài T.aestivum
A. → sai. Bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
B. → sai. Bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau
C. → sai. Ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau
D. → đúng. Ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau
Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau
P: T.monococcum X T.speltoides
F1: Con lai
F1 à đa bội hóa à thể song nhị bội ( 2 n T . monococcum + 2 n T . speltoides ) = lúa mì hoang dại (A.squarrosa )
Đem A.squarrosa ( 2 n T . monococcum + 2 n T . speltoides ) x loài (T.tauschii)
F2: con lai ( 2 n T . monococcum + 2 n T . speltoides + n T . tauschii ). Sau đó đa bội lên hình thành loài T.aestivum = ( 2 n T . monococcum + 2 n T . speltoides + 2 n T . tauschii )
Kết luận về loài T.aestivum
A. à sai. Bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau
B. à sai. Bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau
C. à sai. Ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau
D. à đúng. Ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau
Vậy: D đúng
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến |
A |
B |
C |
D |
Số lượng NST |
24 |
24 |
36 |
24 |
Hàm lượng ADN |
3,8 pg |
4,3 pg |
6pg |
4pg |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
(II). Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
(III). Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.
(IV). Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV.
þ I đúng vì ở thể đột biến A làm giảm hàm lượng ADN nhưng không làm thay đổi số lượng NST Mất đoạn hoặc chuyển đoạn.
ý II sai vì thể đột biến B có thay đổi hàm lượng ADN cho nên không thể là đảo đoạn.
ý III sai vì C là đột biến tam bội chứ không thể là lặp đoạn.
þ IV đúng vì đột biển D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi số lượng NST. Do đó, đây là đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen.