Cho các phương trình sau. Số phương trình được viết đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Cho các phương trình sau:
(1) C H 3 C O O H → C H 3 C O O - + H +
(2) C u S + 2 H C l → C u C l 2 + H 2 S
(3) F e S + 2 H C l → F e C l 2 + H 2 S
(4) H 3 P O 4 → H + + H 2 P O 4 -
Số phương trình được viết đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án A.
(1). Sai vì CH3COOH và chất điện ly yếu
(2). Sai vì CuS không tan trong axit HCl, H2SO4 loãng.
(3). Đúng.
(4). Sai vì H3PO4 là chất điện ly yếu
CHÚ Ý |
Khi viết phương điện ly cho các chất điện ly mạnh thì dùng mũi tên một chiều còn với các chất điện ly yếu thì ta dùng mũi tên thuận nghịch. |
Cho các phương trình sau :
(1). CH3COOH ® CH3COO- + H+
(2). CuS + 2HCl ® CuCl2 + H2S
(3). FeS + 2HCl ® FeCl2 + H2S
(4). H3PO4 ® H+ + H2PO4-
Số phương trình được viết đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phương trình sau:
Số phương trình được viết đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Đáp án A
Định hướng tư duy giải
(1). Sai vì CH3COOH và chất điện ly yếu CH3COOH → CH3COO– + H+.
(2). Sai vì CuS không tan trong axit HCl, H2SO4 loãng.
(3). Đúng.
(4). Sai vì H3PO4 là chất điện ly yếu H3PO4 → H+ + H2PO42–.
Cho các phương trình hóa học sau:
(a) O 2 + 4 A g → 2 A g 2 O
(b) F 2 + 2 N a C l → 2 N a F + C l 2
(c) H 2 S + F e C l 2 → F e S + 2 H C l
(d) H C l + A g N O 3 → A g C l + H N O 3
Số phương trình hóa học viết đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho các phương trình hóa học sau:
(a) C l 2 + 2 N a B r → 2 N a C l + B r 2
(b) F 2 + 2 N a C l → 2 N a F + C l 2
(c) H F + A g N O 3 → A g F + H N O 3
(d) H C l + A g N O 3 → A g C l + H N O 3
Số phương trình hóa học viết đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
câu 1: cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình 2x+3y=7?
A. (-1;-2)
B.(2;-1)
C.(2;1)
D.(1;2)
câu 2: cho phương trình x + 2y = 3. Những cặp số nào trong các cặp số (1;1), (-2;-1),(-1;2) là nghiệm của phương trình đã cho?
câu 3: biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ tập nghiệm của mỗi phương trình sau:
a) 2x - y = 5
b) 3x - y= 2
c) 0x -2y= 4
d) 3x - 0y = -6
Câu 1: Cặp số là nghiệm phương của 2x + 3y = 7 là:
C. ( 2;1 )
Câu 2: Phương trình x + 2y = 3, Cặp số là nghiệm phương của phương trình đã cho là cặp số : ( 1;1)
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định các hệ số \(a\) và \(b\) của phương trình bậc nhất một ẩn đó.
a) \(7x + \dfrac{4}{7} = 0\);
b) \(\dfrac{3}{2}y - 5 = 4\);
c) \(0t + 6 = 0\);
d) \({x^2} + 3 = 0\).
a) Phương trình \(7x + \dfrac{4}{7} = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn vì có dạng \(ax + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho và \(a \ne 0\), \(x\) là ẩn số.
Khi đó, \(a = 7;b = \dfrac{4}{7}\).
b) \(\dfrac{3}{2}y - 5 = 4\)
\(\dfrac{3}{2}y - 5 - 4 = 0\)
\(\dfrac{3}{2}y - 9 = 0\)
Phương trình \(\dfrac{3}{2}y - 9 = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn vì có dạng \(ay + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho và \(a \ne 0\), \(y\) là ẩn số.
Khi đó, \(a = \dfrac{3}{2};b = - 9\)
c) Phương trình \(0t + 6 = 0\) không là phương trình bậc nhất một ẩn.
Mặc dù phương trình đã cho có dạng \(at + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho nhưng \(a = 0\).
d) Phương trình \({x^2} + 3 = 0\) không là phương trình bậc nhất một ẩn vì không có dạng \(ax + b = 0\) với \(a\) và \(b\) là các hệ số đã cho và \(a \ne 0\), \(x\) là ẩn số (do có \({x^2}\)).
Trên tập số phức, cho phương trình sau : ( z + i)4 + 4z2 = 0. Có bao nhiêu nhận xét đúng trong số các nhận xét sau?
1. Phương trình vô nghiệm trên trường số thực R.
2. Phương trình vô nghiệm trên trường số phức C
3. Phương trình không có nghiệm thuộc tập số thực.
4. Phương trình có bốn nghiệm thuộc tập số phức.
5. Phương trình chỉ có hai nghiệm là số phức.
6. Phương trình có hai nghiệm là số thực
A. 0.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Chọn D.
Do đó phương trình có 2 nghiệm thực và 4 nghiệm phức. Vậy nhận xét 4, 6 đúng.
Cho mặt phẳng oxy , cho 3 điểm A(2;-1) B(4;5) C(-3;2) và đường thẳng d có phương trình : x-3y+3=4 a. Viết phương trình tổng quát của đường cao
b. Viết phương trình tham số của đường trung tuyến AM
c. Viết phương trình đt đi qua A vuông góc với B
d. Viết phương trình đt đi qua B//D e. Viết ptđt song song cách BC