Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 10,08 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là
A. 13,8.
B. 9,6.
C. 6,9.
D. 18,3.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 10,08 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là
A. 13,8.
B. 9,6.
C. 6,9.
D. 18,3.
Đáp án A
+ n F e = 60 , 87 % m 56 ; n A l = 39 , 13 % m 27 . + B T E : 2 n F e + 3 n A l = 2 n H 2 ⇒ 2 . 60 , 87 % m 56 + 3 . 39 , 13 % m 27 = 2 . 10 , 08 22 , 4 = 0 , 9 ⇒ m = 13 , 8 g a m
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A. 20,24%.
B. 76,91%
C. 58,70%.
D. 39,13%.
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là:
A. 58,70%.
B. 20,24%.
C. 39,13%.
D. 76,91%.
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm al và fe bằng dung dịch h2so4 loãng dư, thu được 10,08 khí h2
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của fe trong X
b) oxi hóa hỗn hợp X bằng o2, sau một thời gian thu được 19,56g hỗn hợp Y gồm feo, fe3o4, fe2o3, fe dư, al2o3, al dư. cho toàn bộ Y vào dung dịch h2so4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng hoàn toàn thu được khí so2( đktc, sau phản ứng duy nhất). tính thể tích khí so2 thoát ra?
a) Gọi số mol của Al và Fe trong 13,8 gam hỗn hợp lần lượt là x và y
nH2 = 10,08:22.4= 0,45 mol
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
x ------------------------------------------>3/2x
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
y ------------------------------------> y
Ta có hệ pt\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,8\\\dfrac{3}{2}x+y=0,45\end{matrix}\right.\) => x = 0,2 và y = 0,15
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 gam <=> %mFe = \(\dfrac{8,4}{13,8}\).100% = 60,87%
b)
X + O2 → Y
Bảo toàn khối lượng => mO2 = mY - mX = 5,76 gam <=> nO2 = 0,18 mol
Ta có sơ đồ: \(\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Al\end{matrix}\right.\) + O2 → Y \(\underrightarrow{H_2SO_4đ,n}\) → Fe2(SO4)3 + Al2(SO4)3 + SO2 + H2O
Các quá trình oxi hóa - khử:
Fe0 → Fe+3 + 3e O20 + 4e → 2O-2
0,15 -> 0,45 0,18 --> 0,72
Al0 → Al+3 + 3e S+6 + 2e → S+4
0,2 -> 0,6 2x <- x
Áp dụng ĐLBT electron => 2x + 0,72 = 0,45 + 0,6
<=> x = 0,165
=>V SO2 đktc = 0,165.22,4 = 3,696 lít
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Al vào 750 ml dung dịch HCl 1,6M (D = 1,1g/ml) thu được 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B.
Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X là
A. 5,6 gam.
B. 8,4 gam.
C. 6,72 gam.
D. 2,8 gam.
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Al vào 750 ml dung dịch HCl 1,6M (D = 1,1g/ml) thu được 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B.
Nhỏ từ từ dung dịch KOH 15% vào dung dịch B đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí được m gam chất rắn. Tính khối lượng dung dịch KOH và m?
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X
A. 5,6 gam
B. 8,4 gam
C. 6,72 gam
D. 2,8 gam
Đáp án : A
nH2 = 0,25 mol; nSO2 = 0,3 mol
2H+ + 2e → H2 S+6 + 2e → S+4
0,5 <-- 0,25 0,6 <-- 0,3
nFe = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol
=> mFe = 5,6g
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO vào m gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng), (dư 10% so với lượng đã lấy) thì thu được 2,24 lít khí (đktc)
a) Tính % theo khối lượng của FeO và giá trị m
b) Cho toàn bộ lượng X trên tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính V
c) Lượng khí SO2 này có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch Br2 1M