Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 3 2018 lúc 8:48

Đáp án A.

- humid (adj): ẩm ướt.

Ex: Tokyo is extremely humid in mid-summer.

Phân tích đáp án:

  A. arid (adj): khô cằn, thiếu nước.

Ex: Water from the Great Lakes is pumped to arid regions.

  B. watery (adj): có nhiều nước, nước tràn ngập.

Ex: Snakes lay eggs in a watery envừonment: rắn đẻ trứng ở môi trường trong nước.

  C. soaked (adj): bị ướt sũng, ướt toàn thân.

Ex: I was soaked and very cold.

  D. moist (adj): ẩm.

Ex: warm moist air.

Do đề bài yêu cầu chọn từ có ý nghĩa trái ngược nên đáp án chính xác là A.

Bình luận (0)
Trang Huyền
Xem chi tiết
Khinh Yên
27 tháng 8 2021 lúc 10:20

b c a d

Bình luận (0)
Tô Hà Thu
27 tháng 8 2021 lúc 10:20

b

c

a

d

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 7 2019 lúc 10:01

Đáp án A.

- humid (adj): ẩm ướt.

Ex: Tokyo is extremely humid in mid-summer.

Phân tích đáp án:

A. arid (adj): khô cằn, thiếu nước.

Ex: Water from the Great Lakes is pumped to arid regions

B. watery (adj): có nhiều nước, nước tràn ngập.

Ex: Snakes lay eggs in a watery environment: rắn đẻ trứng ở môi trường trong nước.

C. soaked (adj): bị ướt sũng, ướt toàn thân.

Ex: I was soaked and very cold.

D. moist (adj): ẩm.

Ex: war moist air.

Do đề bài yêu cầu chọn từ có ý nghĩa trái ngược nên đáp án chính xác là A.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 8 2017 lúc 11:45

Chọn A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

perish (v): bỏ mạng, chết

  A. survive (v): sống sót                                                               

B. depart (v): từ trần, chết

  C. lost their lives: đánh mất sự sống của họ                                

D. decline (v): từ chối, khước từ

=> perish >< survive

Tạm dịch: Nhiều người thiệt mạng trong trận động đất Kobe vì họ không chuẩn bị cho sự xảy ra của nó

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 6 2017 lúc 14:00

Chọn A

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 10 2018 lúc 4:01

Đáp án D.

Tạm dịch: Đ bảo vệ danh tính, tên của những người đóng góp đã được gỡ bỏ.

- preserve (v): bảo quản, bảo tồn. Ex: We must encourage the planting of new trees and preserve our existing woodlands: Chúng ta nên khuyến khích trồng cây mới và bảo tồn các khu rừng hiện tại

Phân tích đáp án:

  A. conserve (v): giữ gìn, duy trì = perverse. Ex: systems designed to conserve energy: các hệ thống để giữ (tiết kim) năng lượng.

  B. cover (v): bảo hiểm cho (trả tiền nếu gặp rủi ro).

Ex: Most policies cover accidental damage to pipes: Hầu hết các chính sách bảo hiểm cho thiệt hại ngẫu nhiên của các đường ong.

   C. presume (v): giả định. Ex: Each of you will make a speech, I presume?

  D. reveal (v): lộ. Ex: He revealed that he had been in prison twice before: Anh ấy hé lộ rằng anh đã đi tù hai lần trước đó.

Do đó đáp án chính xác là D. reveal >< preserve vì đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 4 2017 lúc 2:03

Đáp án D.

Tạm dịch: Để bảo vệ danh tính, tên của những người đóng góp đã được gỡ bỏ.

- preserve (v): bảo quản, bảo tồn. Ex: We must encourage the planting of new trees and preserve our existing woodlands: Chúng ta nên khuyến khích trồng cây mới và bảo tồn các khu rừng hiện tại.

Phân tích đáp án:

A. conserve (v): giữ gìn, duy trì = perverse. Ex: systems designed to conserve energy: các hệ thống để giữ (tiết kiệm) năng lượng.

B. cover (v): bảo hiểm cho (trả tiền nếu gặp rủi ro). Ex: Most policies cover accidental damage to pipes: Hầu hết các chính sách bảo hiểm cho thiệt hại ngẫu nhiên của các đường ống.

C. presume (v): giả định. Ex: Each of you will make a speech, I presume?

D. reveal (v): hẻ lộ. Ex: He revealed that he had been in prison twice before: Anh ấy hé lộ rằng anh đã đi tù hai lần trước đó.

Do đó đáp án chính xác D. reveal >< preserve vì đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 8 2017 lúc 15:49

Chọn B.

Đáp án B.

Ta có: commence: bắt đầu = begin >< stop: kết thúc

A. continue: tiếp tục

D. evoke: khơi gợi

=> đáp án đúng là B.

Dịch: Học sinh được yêu cầu bắt đầu làm bài kiểm tra cùng một lúc.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 6 2017 lúc 10:52

Đáp án D

(to) preserve: bảo về, giữ kín >< D. reveal (v): tiết lộ.

Các đáp án còn lại:

A. cover (v): bao phủ…

B. conserve (v): bảo tồn.

C. presume (v): giả sử.

Dịch: Tên của những người trong cuốn sách đã được thay đổi để bảo vệ danh tính.

Bình luận (0)