Hỗn hợp X gồm axetilen, propen và metan. Đốt 11 gam X thu được 12,6 gam H2O và 11,2 dm3 khí CO2 (đktc). X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 100 gam brom. Thành phần % thể tích axetilen trong X là:
A.25%.
B.30%.
C.40%.
D.50%.
Cho hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen. Đốt cháy hoàn toàn 33 gam hỗn hợp thì thu đc 37,8g nước. Mặt khác cho 5,6 lít hh X(đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50g brom. Phần trăm thể tích của axetilen có trong X là :
A. 50%
B. 40%
C. 45%
D. 25%
Đáp án A
Trong 33 gam X có : x mol CH4 ; y mol C2H2 ; z mol C3H6 ; ta có :
16x + 26y + 42z = 33 (1)
2x + y + 3z = 2,1 (2)
Trong 0,25 mol X thì có k.x mol CH4 ; ky mol C2H2 ; kz mol C3H6 Ta có :
kx + ky + kz = 0,25 (3) ; 2ky + kz = 0,3125 (4)
Lấy 3 chia 4 rút ra được x - 0,6y + 0,2z = 0 (5)
Từ (1) (2) (5) Giải ra được : x = 0,3 ; y = 0,6 ; z = 0,3
→ % thể tích C2H2 là : 0,6 : 1,2 = 50%
Đáp án A
Cho hỗn hợp X gồm metan, axetilen, propen. Đốt cháy hoàn toàn 33 gam hỗn hợp thì thu đc 37,8g nước. Mặt khác cho 5,6 lít hh X(đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50g brom. Phần trăm thể tích của axetilen có trong X là :
A. 50%
B. 40%
C. 45%
D. 25%
Đáp án A
Trong 33 gam X có : x mol CH4 ; y mol C2H2 ; z mol C3H6 ; ta có :
16x + 26y + 42z = 33 (1)
2x + y + 3z = 2,1 (2)
Trong 0,25 mol X thì có k.x mol CH4 ; ky mol C2H2 ; kz mol C3H6 Ta có :
kx + ky + kz = 0,25 (3) ; 2ky + kz = 0,3125 (4)
Lấy 3 chia 4 rút ra được x - 0,6y + 0,2z = 0 (5)
Từ (1) (2) (5) Giải ra được : x = 0,3 ; y = 0,6 ; z = 0,3
→ % thể tích C2H2 là : 0,6 : 1,2 = 50%
Một hỗn hợp gồm axetilen, propilen và metan.
- Đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp thì thu được 12,6 gam nước.
- Mặt khác 5,6 lít hỗn hợp (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 50 gam brom.
Thành phần % thể tích của các chất trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 37,5% ; 37,5% ; 25,0%.
B. 25,0% ; 50,0% ; 25,0%.
C. 37,5% ; 25,0% ; 37,5%.
D. 50,0% ; 25,0% ; 25,0%.
Đáp án :D
Trong 0,25 mol X gọi số mol C2H2, C3H6, CH4 lần lượt là x, y, z → x+ y +z = 0,25
X làm mất màu 0,3125 mol Br2 → 2x + y = 0,3125 →
2
x
+
y
x
+
y
+
z
= 1,25
Trong 11 gam gọi số mol C2H2, C3H6, CH4 lần lượt là a, b, c mol
→ Ta có hệ →
% C2H2 =
0
.
2
0
.
2
+
0
.
1
+
0
.
1
×100% = 50%; %C3H6=%CH4 =
0
.
1
0
.
2
+
0
.
1
+
0
.
1
×100% = 25%.
Đáp án D
Hỗn hợp khí A chứa metan, axetilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn 11 g hỗn hợp A, thu được 12,6 g H 2 O . Mặt khác, nếu dẫn 11,2 lít A (đktc) qua nước brom (lấy dư) thì khối lượng brom nguyên chất phản ứng tối đa là 100 g.
Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
Giả sử trong 11 gam hỗn hợp A có x mol C H 4 , y mol C 2 H 2 và z mol C 3 H 6 :
16x + 26y + 42z = 11 (1)
Khi đốt cháy 11 g A :
C H 4 + 2 O 2 → C O 2 + 2 H 2 O
x mol 2x mol
2 C 2 H 2 + 5 O 2 → 4 C O 2 + 2 H 2 O
y mol y mol
2 C 3 H 6 + 9 O 2 → 6 C O 2 + 6 H 2 O
z mol 3z mol
Số mol H 2 O :
2x + y + 3z = 0,7 (mol) (2)
Số mol A được dẫn qua nước brom là:
Số mol
B
r
2
đã dự phản ứng:
Nếu dẫn 11 g A đi qua nước brom :
C H 4 không phản ứng
x mol
C 2 H 2 + 2 B r 2 → C 2 H 2 B r 4
y mol 2y mol
C 3 H 6 + B r 2 → C 3 H 6 B r 2
z mol z mol
Như vậy: (x + y + z) mol A tác dụng với (2y + z) mol B r 2 , 0,500 mol A tác dụng với 0,625 mol B r 2
Giải hệ phương trình, tìm được x = 0,1; y = 0,2; z = 0,1
Thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A:
Hỗn hợp khí X gồm metan, etan, etilen, propen, axetilen và 0,6 mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 46,8 gam H2O. Nếu sục hỗn hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m là:
A. 24,0
B. 36,0
C. 28,8
D. 32,0
Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp axetilen và hiđro có khối lượng m gam qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 11,2.
B. 13,44.
C. 8,96.
D. 5,60.
Dẫn 11,2 lít khí (đktc) hỗn hợp A gồm metan và axetilen đi qua dung dịch brom, thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng. a. Tính thành phần % thể tích trong hỗn hợp ban đầu b. Tính thể tích khí thoát ra ngoài
a, \(n_{Br_2}=\dfrac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
_____0,15____0,3 (mol)
\(\Rightarrow\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15.22,4}{11,2}.100\%=30\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=100-30=70\%\)
b, - Khí thoát ra ngoài là CH4.
\(V_{CH_4}=11,2.70\%=7,84\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp X gồm axetilen, etilen, và metan. Biết rằng đốt cháy 9,6gam X thu được 10,8 gam nước còn 11,2 lit X( có cả etilen và axetilen dư) ở đktc thì phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 100 gam brom.
a, Tính thành phần % về thể tích của từng chất trong hỗn hợp X.
b, Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng các chất trong hỗn hợp X.
Gọi số mol C2H2, C2H4 và CH4 là a, b, c
Ta có 26a+28b+16c=9,6
Đốt cháy thu được nH2O=a+2b+2c=10,8/18=0,6mol
nX=\(\frac{11,2}{22,4}\)=0,5mol; nBr2=\(\frac{100}{160}\)=0,625
0,5 mol phản ứng với 0,625mol B2
a+b+c mol phản ứng với 2a+b mol Br2
\(\rightarrow\)0,625(a+b+c)=0,5(2a+b)
\(\rightarrow\)a=0,2; b=c=0,1
a. %VC2H2=\(\frac{0,2}{0,2+0,1+0,1}\)=50%
%VC2H4=%VCH4=25%
b. Cho hỗn hợp qua dd AgNO3/NH3 dư
\(\rightarrow\)C2H2 tác dụng tạo kết tủa C2Ag2, C2H4 và CH4 không tác dụng
Cho C2Ag2 tác dụng với HCl tái tạo C2H2
C2Ag2+2HCl\(\rightarrow\)C2H2+2AgCl
Cho C2H4 và CH4 qua dd Br2
\(\rightarrow\)CH4 không tác dụng thoát ra, C2H4 tác dụng
C2H4+Br2\(\rightarrow\)C2H4Br2
Cho C2H4Br2 tác dụng với Zn thu được C2H4
C2H4Br2+Zn\(\rightarrow\)C2H4+ZnBr2
Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro có khối lượng là m gam đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO 2 (đktc) và 4,5 gam H 2 O . Giá trị của V là :
A. 11,2
B. 13,44
C. 5,60
D. 8,96
Đáp án A
● Cách 1: Tính toán theo phương trình phản ứng
Theo giả thiết, suy ra : Y gồm C 2 H 2 , C 2 H 4 , C 2 H 6 và có thể có H 2 . Z có C 2 H 6 và có thể có H 2 .
Dựa vào số mol của các chất Br2, C2Ag2, CO 2 , H 2 O và bản chất phản ứng, ta có :
Suy ra :
n H 2 trong X = 0 , 3 ; n C 2 H 2 trong X = 0 , 2 V X đktc = V C 2 H 2 + V H 2 = 11 , 2 lít
● Cách 2: Sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố
Theo giả thiết, suy ra :
n C 2 H 2 dư = n C 2 Ag 2 = 0 , 05 ; n C 2 H 4 = n Br 2 = 0 , 1 ; n H 2 O = 0 , 25
Nhận xét : Các chất trong X đều chứa 2 nguyên tử H. Mặt khác, số mol của C 2 H 2 dư, C 2 H 4 và H 2 O đều đã biết. Vậy áp dụng bảo toàn nguyên tố H là tính được số mol của hỗn hợp X. Vì thế không mất nhiều thời gian viết phương trình phản ứng và tính toán như cách 1.
Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với H, ta có :
2 n H 2 + n C 2 H 2 ⏟ n X = 2 n C 2 H 2 dư ⏟ 0 , 05 + 4 n C 2 H 4 ⏟ 0 , 1 + 2 n H 2 O ⏟ 0 , 25 ⇒ n X = 0 , 5 mol ⇒ V X đktc = 11 , 2 lít