Hạt nhân 92 238 U có cấu tạo gồm
A. 92 prôtôn và 238 nơtron
B. 92 prôtôn và 146 nơtron
C. 238 prôtôn và 146 nơtron
D. 238 prôtôn và 92 nơtron
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi
A. prôtôn, nơtron và êlectron. B. nơtron và êlectron.
C. prôtôn, nơtron. D. prôtôn và êlectron.
Chỉ ra kết luận sai.
Trong hạt nhân U 92 235 thì
A. số prôtôn bằng 92. C. số nuclôn bằng 235.
B. số nơtron bằng 235. D. số nơtron hằng 143.
Trong quá trình biến đổi hạt nhân, hạt nhân \(_{92}^{238}U\) chuyển thành hạt nhân \(_{92}^{234}U\) đã phóng ra
A.một hạt α và hai hạt prôtôn.
B.một hạt α và 2 hạt êlectrôn.
C.một hạt α và 2 nơtrôn.
D.một hạt α và 2 pôzitrôn.
Tất cả các đáp án đều có sản phẩm là 1 hạt α và \(a\) hạt nhân X nên phương trình phản ứng hạt nhân là
\(_{92}^{238}U \rightarrow _{92}^{234}U+ _2^4He+ a_Z^AX\)
Áp dụng định luật bào toàn số khối và điện tích
\(238 = 234+ 4+ a.A=> a.A= 0=> A = 0 \)(do \(a>0\))
\(92 = 92+ 2 + a.Z=> a.Z = -2\). Chỉ có thể là a = 2 và z = -1.
Hạt nhân đó là \(_{-1}^0e\)
Trong quá trình phân rã hạt nhân \(_{92}^{238}U\) thành hạt nhân \(_{92}^{234}U\), đã phóng ra một hạt α và hai hạt
A.nơtrôn (nơtron).
B.êlectrôn (êlectron).
C.pôzitrôn (pôzitron).
D.prôtôn (prôton).
Phương trình phản ứng hạt nhân \(_{92}^{238}U \rightarrow _{92}^{234}U + _2^4He+ 2._Z^AX\)
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích ta thu được
\(238 = 234+ 4+ 2A => A = 0.\)
\(92 = 92+ 2+ 2.Z=> Z = -1.\)
=> X là hạt nhân β- (\(_{-1}^0e\))
Hạt nhân heli ( H 2 4 e ) là một hạt nhân bền vững. Vì vậy, kết luận nào dưới đây chắc chắn đúng ?
A. Giữa hai nơtron không có lực hút.
B. Giữa hai prôtôn chỉ có lực đẩy.
C. Giữa prôtôn và nơtron không có lực tác dụng.
D. Giữa các nuclôn có lực hút rất lớn.
Hạt nhân cac bon C có 12 nuclôn trong đó có 6 nơtron và 6 prôtôn là một hạt nhân bền vững. Vì vậy, kết luận nào dưới đây chắc chắn đúng?
A. Giữa các nơtron không có lực hút.
B. Giữa các nuclôn có lực hút rất lớn.
C. Giữa các prôtôn chỉ có lực đẩy.
D. Giữa các prôtôn và các nơtron không có lực tác dụng.
B. Giữa các nuclôn có lực hút rất lớn.
Trong thành phân cấu tạo của các nguyên tử, không có hạt nào dưới đây ?
A. Prôtôn. B. Nơtron. C. Phôtôn. D. Electron.
Tổng số prôtôn và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử C 55 137 s là
A. 82.
B. 192.
C. 55.
D. 137.
Số prôtôn và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử C 55 137 s lần lượt là
A. 55 và 82.
B. 82 và 55.
C. 55 và 137.
D. 82 và 137.
Có bao nhiêu prôtôn và nơtron trong các hạt nhân sau ?
C 6 10 ; C 6 11 ; C 6 12 ; C 6 13 ; C 6 14 ; C 6 15
Số proton và notron được liệt kê bằng bẳng sau
Kí hiệu hạt nhân | C 6 10 | C 6 11 | C 6 12 | C 6 13 | C 6 14 | C 6 15 |
Số proton | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Số notron | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |