Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và
A. axit béo.
B. ancol đơn chức.
C. muối clorua.
D. xà phòng.
Câu 14:
Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được
A. glixerol và một loại axit béo.
B. glixerol và một số loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo.
D. glixerol và xà phòng
Cho các nhận định sau:
(1): Phản ứng xà phòng hoá luôn sinh ra xà phòng.
(2): Khi thuỷ phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(3): Este đơn chức luôn tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(4): Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic.
Số nhận định không chính xác là:
A. 1
B 2
C. 3
D 4
Đáp án D
(1) S. Phản ứng xà phòng hóa chất béo sinh ra xà phòng
(2) S. Có những phản ứng thủy phân este sinh ra andehit, xeton, muối của phenol, …
(3) S. Este đơn chức của phenol không tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1
(4) S. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Cho các nhận định sau:
(1): Phản ứng xà phòng hoá luôn sinh ra xà phòng.
(2): Khi thuỷ phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(3): Este đơn chức luôn tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(4): Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic.
Số nhận định không chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
(1) S. Phản ứng xà phòng hóa chất béo sinh ra xà phòng
(2) S. Có những phản ứng thủy phân este sinh ra andehit, xeton, muối của phenol, …
(3) S. Este đơn chức của phenol không tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1
(4) S. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Cho các nhận định sau:
(1): Phản ứng xà phòng hoá luôn sinh ra xà phòng.
(2): Khi thuỷ phân este đơn chức trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol.
(3): Este đơn chức luôn tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(4): Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic.
Số nhận định không chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
(1) S. Phản ứng xà phòng hóa chất béo sinh ra xà phòng
(2) S. Có những phản ứng thủy phân este sinh ra andehit, xeton, muối của phenol, …
(3) S. Este đơn chức của phenol không tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1
(4) S. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Cho các phát biểu sau:
(a). Chất béo được ứng dụng trong sản xuất mì sợi, đồ hộp.
(b). Chất béo là este ba chức của glixerol với các axit béo.
(c). Chất béo chưa được sử dụng đến trong cơ thể con người được tích lũy trong các mô mỡ.
(d). Thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được muối và glixerol.
Tổng số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và
A. glixerol.
B. phenol
C. este đơn chức
D. ancol đơn chức
Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và
A. glixerol
B. phenol
C. este đơn chức
D. ancol đơn chức
Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và:
A. ancol đơn chức
B. phenol
C. este đơn chức
D. glixerol
Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kg NaOH thu được 0,368kg glixerol và m kg hỗn hợp muối các axit béo. Hỏi khối lượng xà phòng bánh thu được là bao nhiêu? Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng
PTHH: \(\left(RCOO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3RCOONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{hhaxit.béo}=8,58+1,2-0,368=9,412\left(kg\right)\\ \rightarrow m_{xà.phòng}=9,412.\left(100\%-60\%\right)=3,7648\left(kg\right)\)