Hợp chất CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOCH3 có tên gọi là
A. Metyl oleat
B. Metyl panmitat
C. Metyl stearat
D. Metyl acrylat
Hợp chất CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOCH3 có tên gọi là
A. Metyl oleat
B. Metyl panmitat
C. Metyl stearat
D. Metyl acrylat
Chọn đáp án A
• Giả sử este là RCOOR'. Tên este gồm: tên gốc hiđrocacbon R' + tên anion gốc axit (đuôi "at")
Metyl oleat là CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COOCH3
Metyl panmitat là CH3(CH2)14COOCH3
Metyl stearat là CH3(CH2)16COOCH3
Metyl acrylat là CH2=CHCOOCH3.
Công thức cấu tạo sau có tên là:CH3-CH2-CH(C2H5)-CH(CH3)-CH3 A. 2-metyl-3etylpentan. B. 3-etyl- 4-etylpentan. C. 3-etyl-2-metylpentan. D. 4-mety -3 -etylpentan.
Từ hình vẽ đánh số từ phía phân nhánh sớm hơn, tức là đánh từ bên phải, ưu tiên đọc nhóm nhiều C ở nhánh. Rồi đọc bình thường.
Chọn B
Hợp chất (CH3)2C-CHCl-CH2-COOH có danh pháp thay thế là
A. 3-clo-2-metylpentanoic
B. 3-clo-4-metylpentanoic
C. 2-metyl-3-clopentanoic
D. 4-metyl-3-clopentanoic
Chất nào sau đây không phản ứng được với metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3)?
A. dung dịch Br2
B. H2 (xt, t0)
C. CaCO3
D. dung dịch NaOH
Chọn đáp án C
Vì CH2=CH–COOCH3 không chứa nhóm –COOH
⇒ Metyl acrylat không thể tác dụng với CaCO3
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
(b) Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este.
(c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.
(d) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 3.
(e) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án D
(b) Metyl acrylat, Tripanmitin và Tristearin đều là este.
(c) Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được Glixerol.
(g) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Cho các chất sau: etilen, vinyl clorua, metyl axetat, metyl acrylat, glyxin. Số chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 4 hợp chất hữu cơ: axit acrylic ( CH 2 = CH – COOH ), metyl metacrylat ( CH 2 = C ( CH 3 ) – COOCH 3 ), vinyl axetat ( CH 2 = CH – OOCCH 3 ) và đimetyl oxalat ( CH 3 OOC – COOCH 3 ) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H 2 SO 4 đặc, dư; bình 2 đựng dd Ba ( OH ) 2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,20.
B. 7,15.
C. 6,00.
D. 9,00.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 4 hợp chất hữu cơ: axit acrylic (CH2=CH–COOH), metyl metacrylat (CH2=C(CH3)–COOCH3), vinyl axetat (CH2=CH–OOCCH3) và đimetyl oxalat (CH3OOC–COOCH3) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dd Ba(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 98,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,20
B. 7,15
C. 6,00
D. 9,00
Chọn đáp án B
4 chất có trong X có CTPT lần lượt là:
C3H4O2, C5H8O2, C4H6O2 và C4H6O4.
+ Ta có n C O 2 ↑ = n B a C O 3 = 0 , 5 m o l
● Giả sử hỗn hợp chỉ chứa C3H4O2
C3H4O2 → 3CO2 + 2H2O
⇒ n H 2 O = 0 , 5 × 2 3 = 1 3 ⇒ m H 2 O = 6 g a m
● Giả sử hỗn hợp chỉ chứa C5H8O2
C5H8O2 → 5CO2 + 4H2O
⇒ n H 2 O = 0 , 5 × 4 5 = 0 , 4 ⇒ m H 2 O = 7 , 2 g a m
⇒ 6 < m H 2 O < 7 , 2
Cho các este có tên gọi sau đây: metyl acrylat; vinyl axetat; alyl fomiat; isopropenyl fomiat, metyl metacrylat. Trong các este trên, có bao nhiêu este có cùng chung một công thức phân tử.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án : C
+) Metyl acrylat : CH2=CH-COOCH3
+) Vinyl axetat : CH3COOCH=CH2
+) Alyl fomiat : HCOOCH2-CH=CH2
+) Isopropenyl fomiat : HCOOC(CH3)=CH2
+) Metyl metacrylat : CH2=C(CH3)COOCH3
=> Có 4 chất có cùng công thức phân tử.