Cho hỗn hợp các khí N 2 , Cl 2 , HCl , SO 2 , CO 2 , H 2 và O 2 . Sục từ từ qua dung dịch NaOH dư thì thu được hỗn hợp khí bay ra có thành phần là
A. N 2 , H 2 , O 2 .
B. Cl 2 , H 2 , O 2 , N 2 , CO 2 .
C. N 2 , Cl 2 , H 2 , O 2 .
D. N 2 , H 2 .
Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và E trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.
đề cho có bị sai số liệu không?
Thể tích khí Cl2 sao lại là 13,32(l) ????
Cho các khí : CO 2; SO 2 ; Cl 2 ; N 2. Khí nào
a. Nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
b. Nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần ?
Nếu cho hỗn hợp A( 0,2 mol O 2 ; 0,15 mol H 2 ) Thì A nặng hay nhẹ hơn không khí baon hiêu lần ?
Cho hỗn hợp gồm Fe, F e 2 O 3 tác dụng với dung dịch Hcl thu được 4,48 lít khí (đktc) và một dung dịch có chứa 57,9g hỗn hợp 2 muối. Tính khối lượng mỗi muối (Fe=56, Cl=35,5, Al=27).
viết pt phản ứng và nêu hiệu tượng xảy ra trong mỗi TN sau:
a) Cho khối lượng Na vào dung dchj AgNO3.
b)cho các viên Zn vào hỗn hợp CuCl2 và HCl, hòa tan trong nước.
c)sục khí SO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2;sục khí Cl vừa đủ vào dung dịch NaOH.
d)cho từ từ mỗi chất dung dịch dung dịch HCl,khí CO; dung dịch AlCl3 vào mỗi ống nghiêm chứa sẵn dung dịch NaAlO2 cho tới dư.
Đốt hỗn hợp gồm 3,36 lít khí H2 và 2,24 lít C l 2 trong bình kín. Cho sản phẩm qua 92,7g dung dịch HCl 3,65%. Tính C% của dung dịch HCl sau cùng. (các khí đo ở đktc, H=1, Cl=35,5)
Một hỗn hợp Z gồm Mg, H, Cu.
Cho 10,38g Z tác dụng với dung dịch HCL dư sinh ra 8,736 lít khí (ĐKTC)
Tác dụng vừa hết 0,444 mol Z cần 0,504 mol khí Cl2
Hỏi tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp Z.
Mik ko bt câu tl nhưng bn có thể đặt câu hỏi này trên trang web " lớp 6/7 hỏi đáp" bn có thể đặt nhìn câu hỏi với 12 môn học khác nhau từ lp 6-9 và ng khác tl cho bn .chúc bn làm bài tốt trong mùa thi này nhé^_^
Cho các phản ứng sau:
(1) Na2SO3+ HCl → khí X
(2) KMnO4 → khí Y
(3) Ca(HCO3)2 + HCl → khí Z
(4) FeS + HCl → khí T
Cho hỗn hợp chứa các khí trên đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Số khí thoát ra khỏi bình là:
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Đáp án D.
Khí thoát ra khỏi bình là khí không phản ứng với NaOH. O2 không phản ứng với NaOH.
Một hỗn hợp khí A có tỉ lệ theo khối lượng các chất khí như sau:O2=18%,N2=20%,CO2=44%,còn lại là H2.
a,Tính tỷ lệ về thể tích mỗi khí
b,Tính tỷ khối của hỗn hợp A đối với Cl2
Hòa tan 27,2 gam hỗn hợp 2 kim loại X (hóa trị m) và Y (hóa trị n) vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 13,44 lít H2 (đktc) và các chất A (là hợp chất của X với Cl) và B (là hợp chất của Y với Cl).
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng HCl đã phản ứng.
c/ Tính tổng khối lượng của A, B.
PTHH:
2X + 2mHCl ---> 2XClm (A) + mH2
2Y + 2nHCl ---> 2YCln (B) + nH2
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,6=1,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{muối\left(A,B\right)}=27,2+43,8-0,6.2=69,8\left(g\right)\)
Cho 2 mẫu Zn có khối lượng bằng nhau vào cốc 1 đựng dung dịch HCl dư, cốc 2 đựng dung dịch hỗn hợp HCl và CuSO4 dư. Để phản ứng xẩy ra hoàn toàn ở cốc 1 thu được V1 lít khí, cốc 2 thu được V2 lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). So sánh V1 và V2?
A. V1 = V2
B. V1 < V2
C. V1 > V2
D. V1 < ½ V2
Chọn đáp án C
Chú ý : Vì ở cốc 2 có Zn phản ứng với Cu2+ nên V1 >V2
Tuy nhiên các bạn cũng chú ý là ở cốc 2 có ăn mòn điện hóa nên tốc độ nhanh hơn