Khử hết 16 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 11,2 gam Fe. Thể tích khí CO(đktc) đa tham gia phản ứng là
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
Khử 16 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được 11,2 gam Fe thể tích khí co đã tham gia phản ứng là
Qui hỗn hợp về dạng: Fe, O. Phản ứng của oxit + CO thực chất là:
CO + [O] → CO2
Bảo toàn nguyên tố: mFe(oxit) = mFe sau pứ = 11,2g
=> mO(oxit) = mOxit – mFe = 16 – 11,2 = 4,8g => nO = 4,8 : 16 = 0,3 mol
=> nCO = nO = 0,3 mol
=> VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lit
Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc)?
A. 5,6 lit
B. 6,72 lit
C. 13,44 lit
D. 2,24 lit
Khử hết m gam Fe3O4 bằng khí CO thu được hỗn hợp A gồm Fe và FeO. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Thể tích khí CO (đktc) đã phản ứng là? (Fe=56, O=16)
A. 4,48 lít
B. 8,96 lít
C. 6,72 lít
D. 2,24 lít
Đáp án : C
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
FeO + H2SO4 -> FeSO4 + H2O
=> nFe = n H 2 = 0,2 mol
=> nFeO = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Bảo toàn Fe : nFe + nFeO = 3nFe3O4
=> n F e 3 O 4 = 0,1 mol
Bảo toàn O:
4 n F e 3 O 4 + n C O = 2 n C O 2 + n F e O
Vì n C O = n C O 2
=> nCO = 4.0,1 – 0,1 = 0,3 mol
=> V = 6,72 lit
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn và 17,92 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 36,16.
B. 46,40.
C. 34,88.
D. 59,20.
Đáp án B
Ta có: Oxit + CO → Chất rắn + CO2
nCO2 = 17,92: 22,4 = 0,8 mol
Bảo toàn nguyên tố: nCO = nCO2 = 0,8 mol
Bảo toàn khối lượng: m + mCO = mrắn + mCO2
=> m = 33,6 + 0,8.44 – 0,8.28 = 46,4g
Cho 18,0 g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí (đktc). Nếu khử hoàn toàn 18,0 gam hỗn hợp X trên bằng CO (dư) rồi cho chất rắn tạo thành phản ứng hết với dung dịch HNO3 (dư) thì thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) thu được là
A. 7,84 lítA. 7,84 lít
B. 4,48 lít
C. 6,72 lít
D. 5,60 lít
. Có một hỗn hợp gồm Fe và FeO. Người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
* Thí nghiệm 1: Cho khí CO (dư) đi qua a gam hỗn hợp ở nhiệt độ cao, thu được 11,2 gam Fe.
* Thí nghiệm 2: Ngâm a gam hỗn hợp trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
a) PTHH:
FeO + CO --to--> Fe + CO2 (1)
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (2)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> nFe = 0,1 (mol)
=> mFe (từ FeO) = 11,2 - 0,1.56 = 5,6 (g)
=> \(n_{FeO}=n_{Fe\left(FeO\right)}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{hh}=0,1.72+0,1.56=12,8\left(g\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12,8}.100\%=43,75\%\\\%m_{FeO}=100\%-43,75\%=56,25\%\end{matrix}\right.\)
Nung m gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được 11,2 gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4 và FeO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 8,4 gam
B. 5,6 gam
C. 11,2 gam
D. 7 gam
Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 . Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng HNO 3 dư, thu được 2,24 lít khí NO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là
A. 11,2 gam
B. 25,2 gam
B. 25,2 gam
D. 6,8 gam.
Cho khí CO khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 1,12 lít
Đáp án A
TQ :
FexOy+yCO ->xFe+yCO2
Mol 0,2 <- 0,2
=> VCO2 = 4,48 lit