Hiđrocacbon X có công thức đơn giản nhất là C3H7. Khi cho X tác dụng với Cl2 chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo. Thực hiện phản ứng đề hiđro từ X thì thu được tối đa bao nhiêu olefin ?
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Hiđrocacbon X có công thức đơn giản nhất là C3H7. Khi cho X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì thu được hai dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2 – đimetyl butan
B. 3 – metyl pentan
C. hexan
D. 2,3 – đimetyl butan
Phản ứng clo hóa hợp chất X (có công thức phân tử C 6 H 14 ) thu được tối đa hai sản phẩm monoclo. Nếu thực hiện phản ứng tách hiđro hợp chất X thì số anken thu được tối đa là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong điều kiện thích hợp, hiđrocacbon X phản ứng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được tối đa bốn dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau. Hiđrocacbon X là chất nào sau đây?
A. 2-metylbutan
B. 2,2-đimetylpropan
C. 2,2-đimetylbutan
D. pentan
Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3, đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau:
(1) X + 2NaOH → t o 2Y + H2O
(2) Y + HCl → Z + NaCl
Trong phân tử chất Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư, thu được số mol H2 tối đa là
A. 0,5 mol.
B. 1,0 mol.
C. 2,0 mol.
D. 1,5 mol.
Chọn đáp án B.
Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng.
=> Chứng tỏ X có 2 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH.
=> Công thức cấu tạo của X: HOCH2CH2COOCH2CH2COOH
Y: HOCH2CH2COONa
Z: HOCH2CH2COOH.
Z + Na dư: HOCH2CH2COOH + 2Na → NaOCH2CH2COONa + H2.
=> n H 2 = 1 mol
Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3, đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng. Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau:
(1) X + 2NaOH → t o 2Y + H2O
(2) Y + HCl → Z + NaCl
Trong phân tử chất Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư, thu được số mol H2 tối đa là
A. 0,5 mol.
B. 1,0 mol.
C. 2,0 mol.
D. 1,5 mol.
Chọn đáp án B.
Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng.
=> Chứng tỏ X có 2 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH.
(1) X + 2NaOH → t o 2Y + H2O
(2) Y + HCl → Z + NaCl
=> Công thức cấu tạo của X: HOCH2CH2COOCH2CH2COOH
Y: HOCH2CH2COONa
Z: HOCH2CH2COOH.
Z + Na dư: HOCH2CH2COOH + 2Na → NaOCH2CH2COONa + H2.
=> n H 2 = 1 mol
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol ankan X cần 22,4 lít O29đktc). Cho X tác dụng vớ Cl2 thì số dẫn xuất monocl tối đa thu được bao nhiêu?
Bài 2: Nhiệt phân C4H10 thu 5 hidrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25. Tính hiệu suất phản ứng của crackinh
Bài 1:
\(n_{O_2}=\dfrac{22.4}{22.4}=1\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n+2}+\dfrac{\left(3n+1\right)}{2}O_2\underrightarrow{t^0}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(1.................\dfrac{3n+1}{2}\)
\(0.2................1\)
\(\Rightarrow0.2\cdot\dfrac{3n+1}{2}=1\\ \Rightarrow n=3\)
\(CT:C_3H_8\)
Bài 2 :
Giả sử : nC4H10 = 1 (mol)
Theo BTKL: m5 hiđrocacbon = mC4H10ban đầu = 58 gam
=> n5 hiđrocacbon = 58/(16,325 * 2) ≈ 1,7764 mol
=> nC4H10phản ứng = 1,7764 - 1 ≈ 0,7764 mol=> H ≈ 77,64%
Cho penta C H 3 [ C H 2 ] C H 3 phản ứng thế với clo thì thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo C 5 H 11 C l ?
A. 5 chất
B. 3 chất
C. 2 chất
D. 1 chất
Cho 3-etyl-2-metylpentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là
A. 3
B. 4
C. 7
D. 5
Cho 3-etyl-2-metylpentan tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là
A. 3
B. 4
C. 7
D. 5