Nguyên tử nguyên tố X có 2 electron hóa trị; nguyên tử nguyên tố Y có 5 electron hóa trị. Công thức phân tử của hợp chất tạo bởi X và Y là
A. X2Y3
B. X5Y2
C. X2Y5
D. X3Y2
Nguyên tố X thuộc nhóm B của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của X có công thức hóa học X 2 O 5 . Biết rằng nguyên tử của nguyên tố X có 4 lớp electron. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. [ Ar ] 3 d 3 4 s 2
B. [ Ar ] 3 d 5 4 s 2
C. [ Ar ] 3 d 10 4 s 2 4 p 3
D. [ Ar ] 3 d 10 4 s 2 4 p 5
Nguyên tử của nguyên tố X có 21 electron. Khi mất đi toàn bộ electron hóa trị, điện tích của ion này là
A. 1+
B. 2+
C. 3+
D. 4+
Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có 21 electron. Khi mất đi toàn bộ electron hóa trị, điện tích của ion này là
Cấu hình e của X : \(1s^22s^22p^63s^23p^63d^14s^2\)
Số electron hóa trị của 1 : 2 = 3
Vậy điện tích của ion khi mất electron hóa trị là 3+
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T như sau:
X : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 2 Y : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 5 4 s 2 Z : 1 s 2 2 s 2 2 p 5 T : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 10 4 s 2
Số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là
A. 2; 7; 7; 12.
B. 8; 7; 7; 2.
C. 2; 2; 5; 2
D. 2; 7; 7; 2
Chọn D
Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học. Chúng thường nằm ở lớp ngoài cùng hoặc ở cả phân lớp sát lớp ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa bão hòa.
→ X có 2e hóa trị; Y có 7e hóa trị; Z có 7e hóa trị; T có 2e hóa trị.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1 s 2 2 s 2 s p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 , nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1 s 2 2 s 2 s p 5 . Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại.
B. cộng hóa trị.
C. ion.
D. cho – nhận.
Chọn C
X là K (kim loại mạnh), Y là phi kim (phi kim mạnh)
Liên kết hóa học giữa X và Y là liên kết ion
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 , nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1 s 2 2 s 2 2 p 5 . Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết :
A. Cho nhận
B. Ion
C. Cộng hóa trị
D. Kim loại
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại.
B. cộng hóa trị.
C. ion.
D. cho – nhận.
Đáp án C
X là kim loại do có 1e lớp ngoài cùng, Y là phi kim do có 7e lớp ngoài cùng.X,Y là kim loại và phi kim điển hình, liên kết tạo thành là liên kết ion.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 73. Số hạt nơtron nhiều hơn số hạt electron là 4. Số electron hóa trị của X là
A. 2
B. 8
C. 7
D. 5
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron: 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết
A. Ion.
B. Cộng hoá trị không cực.
C. Cộng hoá trị có cực.
D. Kim loại.
Đáp án A
X thuộc nhóm IA, kim loại kiềm tức kim loại điển hình, Y thuộc nhóm VII A, phi kim điển hình
Liên kết giữa X và Y là lk ion