Đun hỗn hợp 2 Ancol no, đơn chức với dung dịch H2SO4 đặc ở 1400C được 21,6g H2O và 72g hỗn hợp ba ete với H = 100%. Tìm hai Ancol :
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C4H9OH và C2H5OH
C. CH3OH và C3H7OH
D.C4H9OH và C3H7OH
cháy hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3(g) H2O. Mặt khác ete hoá hỗn hợp X thu được 3 ete đơn chức. Công thức phân tử của hai ancol?
A. C3H5OH; C4H7OH B. CH3OH ; C2H5OH
C. C2H5OH ;C3H7OH D. C3H7OH ;C4H9OH
Đun nóng hỗn hợp gồm 2 Ancol đơn chức, hở , kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc,1400C với H = 100% được 6g hỗn hợp ba ete và 1,8g H2O . Tìm hai Ancol trên :
A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C2H5OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Lời giải:
nH2O = 0,1. ⇒ nAncol = 2nH2O = 0,2 ( vì ancol đơn chức)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có :
mAncol phản ứng = mete + mH2O sp
= 0,1.18 + 6 = 7,8.
M hỗn hợp Ancol = 7,8 : 0,2 = 39
⇒ 2 Ancol đó là CH3OH và C2H5OH
Đáp án A.
Cho các hỗn hợp ancol sau: Hỗn hợp 1:
(CH3OH + CH3CH2CH2OH); hỗn hợp 2: (CH3OH + C2H5OH); hỗn hợp 3: (CH3CH2CH2OH + (CH3)2CHOH); hỗn hợp 4 (C2H5OH + CH3CH2CH2OH). Đun các hỗn hợp đó với dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC và 170oC. Số hỗn hợp sau phản ứng thu được 3 ete nhưng chỉ thu được 1 anken là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Cho 12,6 gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư sinh ra 2,24 lít H2 (đkc). Cũng 12,6 gam hỗn hợp trên trung hoà vừa đủ 100 ml dd KOH 1M. X là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
CTPT: ROH
TN2:
nKOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTHH: C6H5OH + KOH --> C6H5OK + H2O
0,1<------0,1
=> \(m_{ROH}=12,6-0,1.94=3,2\left(g\right)\)
TN1: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
0,1----------------------------->0,05
2ROH + 2Na --> 2RONa + H2
0,1<---------------------0,05
=> \(M_{ROH}=\dfrac{3,2}{0,1}=32\left(g/mol\right)\)
=> MR = 15 (CH3)
=> X là CH3OH
=> A
Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức A và B đun nóng với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy ngẫu nhiên một ete đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Số cặp CTCT của ancol A và B thỏa mãn X là:
A. 6
B. 3
C. 4
D. 2
Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án : A
Đề hỏi số anken tối đa => Xét trường hợp C3H7OH có 2 đồng phân
=> Khi đun hỗn hợp 3 ancol (C2H5OH và C3H7OH) tạo 3.4/2 = 6 ete
=> ĐÁp án A
hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức .Cho 6,08 g X tác dụng với Na dư được 0,06 mol khí .mặt khác oxi hóa 15,2 g X băng CuO thu được hỗn hợp chứa 2 andehit. toàn bộ andehit cho phản ững vói agno3 được 0,8 g Ag, công thức 2 ancol là
A. CH3OH,C2H5OH
B,CH3OH C3H7OH
C,C2H5OH C3H7OH
D,C2H50H CH3CHOHCH3
Đốt cháy hoàn toàn 5,16 gam hỗn hợp X gồm các ancol CH3OH, C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH bằng một lượng khí O2 (vừa đủ) thu được 12,992 lít hỗn hợp khí và hơi ở đktc. Sục toàn bộ lượng khí và hơi trên vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm m gam. Giá trị của m là
A. 7,32
B. 6,84
C. 7,48
D. 6,46
Đun hỗn hợp 2 Ancol đơn chức, hở với dung dịch H2SO4 đặc được các ete . Lấy 7,2 gam một ete đốt cháy hoàn toàn được 8,96lít CO2 đktc và 7,2g H2O . Tìm hai Ancol đó :
A. CH3OH và CH2=CHCH2OH
B. C2H5OH và CH2=CHCH2OH
C. CH3OH và C3H7OH
D. CH3OH và C2H5OH
Lời giải:
Đốt 1 ete có:
nCO2 = 0,4 = nH2O
⇒ ete đó có 1 liên kết C=C ⇒ Có 1 ancol có 1 liên kết C=C.
m ete = mC + mH + mO ⇒ mO = 7,2 – 0,4.12 – 0,4.2 = 1,6
⇒ nO = 0,1 = nete.
⇒ ete đó có C : H : O = 4 : 8 : 1
⇒ ete đó là C4H8O ⇒ 2 ancol tạo ete đó là CH3OH và CH2=CHCH2OH.
Đáp án A.