Lời giải:
nH2O = 0,1. ⇒ nAncol = 2nH2O = 0,2 ( vì ancol đơn chức)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có :
mAncol phản ứng = mete + mH2O sp
= 0,1.18 + 6 = 7,8.
M hỗn hợp Ancol = 7,8 : 0,2 = 39
⇒ 2 Ancol đó là CH3OH và C2H5OH
Đáp án A.
Lời giải:
nH2O = 0,1. ⇒ nAncol = 2nH2O = 0,2 ( vì ancol đơn chức)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có :
mAncol phản ứng = mete + mH2O sp
= 0,1.18 + 6 = 7,8.
M hỗn hợp Ancol = 7,8 : 0,2 = 39
⇒ 2 Ancol đó là CH3OH và C2H5OH
Đáp án A.
Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là
A. C3H7OH và C4H9OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH
D. C3H5OHvà C4H7OH
Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc, ở 140°C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH, C4H7OH.
D. C3H7OH, C4H9OH
Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc , thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là:
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH và C4H2OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H 2 S O 4 đặc ở 140 o C . Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
A. C H 3 O H v à C 2 H 5 O H
B. C 2 H 5 O H v à C 3 H 7 O H
C. C 3 H 5 O H v à C 4 H 7 O H
D. C 3 H 7 O H v à C 4 H 9 O H
Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C3H7OH và C4H9OH
Đun hỗn hợp 2 Ancol no, đơn chức với dung dịch H2SO4 đặc ở 1400C được 21,6g H2O và 72g hỗn hợp ba ete với H = 100%. Tìm hai Ancol :
A. C2H5OH và C3H7OH
B. C4H9OH và C2H5OH
C. CH3OH và C3H7OH
D.C4H9OH và C3H7OH
Đun nóng hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc ở 140 ° C . Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
Đun nóng 7,8 gam hỗn hợp X gồm: Y, Z (hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, MY < MZ) với đặc ở đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của Z là
A.
B.
C.
D.
Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở, thuần chức gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít khí O2 (đktc), thu được 14,96 gam CO2 và 9 gam H2O. Mặt khác đun nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 5,36 gam một muối duy nhất và hỗn hợp Y chứa hai ancol. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 140° thu được m gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong Y đều bằng 80%. Giá trị gần nhất của m là
A. 4.
B. 11.
C. 10.
D. 9.