Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,004M và Cl– và HCO3. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2 M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)?
A. 60 ml
B. 20 ml
C. 80 ml.
D. 40 ml
Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg 2+ 0,004M và Cl- và HCO3-. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2 M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)?
A. 60 ml
B. 20 ml
C. 80 ml
D. 40 ml
Chọn D.
Trong 1 lít nước cứng tren có chứa Ca2+ 0,004 M; Mg 2+ 0,004 M
Cần 0,008 mol để kết tủa hết Ca2+ , Mg 2+ ⇒ n N a 2 C O 3 = 0 , 008 ⇒ V = 40 m l
Một loại nước cứng có chứa C a 2 + 0,004M; M g 2 + 0,004M; C l - và . Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch N a 2 C O 3 0,2M để biến 1 lít nước cứng trên thành nước mềm? (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)
A. 80 ml
B. 60 ml
C. 20 ml
D. 40 ml
Một loại nước cứng có chứa Ca2+, Mg2+, Cl- và HCO3-, trong đó nồng độ của Cl- là 0,006M và HCO3- là 0,01M. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu mL dung dịch Na2CO3 0,2 M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)?
A. 20 ml.
B. 80 ml.
C. 60 ml.
D. 40 ml.
Một loại nước cứng có chứa các ion : Ca2+, Mg2+, Cl−, HCO3−; trong đó nồng độ của Cl− là 0,006M và HCO3− là 0,01M. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2 M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm ? (coi như các chất kết tủa hoàn toàn).
A. 20 ml.
B. 80 ml.
C. 60 ml.
D. 40 ml
Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,003M. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (các phản ứng xảy ra hoàn toàn và kết tủa thu được gồm CaCO3 và Mg(OH)2).
A. 300 ml
B. 200 ml
C. 500 ml
D. 400 ml
Đáp án C
Gọi x là số mol của Ca(OH)2
n H C O 3 - = 2 n C a 2 + + 2 n M g 2 + = 0 , 014
Đầu tiên ta có phản ứng:
Một loại nước cứng có chứa C a 2 + 0,002M; M g 2 + 0,003M và H C O 3 - . Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch C a O H 2 0,05M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các phản ứng xảy ra hoàn toàn và kết tủa thu được gồm C a C O 3 và M g O H 2 .
A. 200 ml
B. 140 ml
C. 100 ml.
D. 160 ml.
Một loại nước cứng có chứa: Ca2+ 0,002M ; Mg2+ 0,003M và HCO3-. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Ca(OH)2 0,05M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các phản ứng xảy ra hoàn toàn và kết tủa thu được gồm CaCO3 và Mg(OH)2)
A. 200 ml
B. 100 ml
C. 140 ml
D. 160 ml
Chọn D.
Tổng mol Ca2+, Mg2+ trong mẫu nước cứng là 0,005 mol Þ HCO3-: 0,01 mol.
Để kết tủa hoàn toàn thành CaCO3 thì: 0,01 = 0,002 + 0,05x Þ x = 0,16 = 160 ml
Một loại nước cứng có chứa C a 2 + 0,1M; M g 2 + 0,1M; C l - và H C O 3 - . Để làm mềm 1 lít nước cứng người ta dùng 100ml dung dịch N a 2 C O 3 xM. Coi như các chất kết tủa hoàn toàn giá trị của x là
A. 1M
B. 2M
C. 3M
D. 4M
Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca2+ 0,001M; Mg2+ 0,003M; Na+ 0,001M; NO3- 0,002M; HCO3- 0,004M; C1- 0,003M. Trong các dung dịch sau đây: Na2CO3, K3PO4; Ca(OH)2, BaCl2, NaNO3. Số dung dịch có thể là mềm mẫu nước cứng trên là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Chọn đáp án C.
Dễ dàng chọn Na2CO3, K3PO4 và loại BaCl2, NaNO3 mà không cần xét tới số mol
Nhận thấy dù đẩy hết ion HCO3- thành CO32- là vừa đủ để kết tủa lượng ion Ca2+ và Mg2+ ban đầu chưa kể đến ion Ca2+ vừa thêm vào nên Ca(OH)2 không thể làm mềm nước cứng này.