Chọn D.
Tổng mol Ca2+, Mg2+ trong mẫu nước cứng là 0,005 mol Þ HCO3-: 0,01 mol.
Để kết tủa hoàn toàn thành CaCO3 thì: 0,01 = 0,002 + 0,05x Þ x = 0,16 = 160 ml
Chọn D.
Tổng mol Ca2+, Mg2+ trong mẫu nước cứng là 0,005 mol Þ HCO3-: 0,01 mol.
Để kết tủa hoàn toàn thành CaCO3 thì: 0,01 = 0,002 + 0,05x Þ x = 0,16 = 160 ml
Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,004M và Cl– và HCO3. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2 M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)?
A. 60 ml
B. 20 ml
C. 80 ml.
D. 40 ml
Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg 2+ 0,004M và Cl- và HCO3-. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2 M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)?
A. 60 ml
B. 20 ml
C. 80 ml
D. 40 ml
Một loại nước cứng có chứa Ca2+, Mg2+, Cl- và HCO3-, trong đó nồng độ của Cl- là 0,006M và HCO3- là 0,01M. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu mL dung dịch Na2CO3 0,2 M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)?
A. 20 ml.
B. 80 ml.
C. 60 ml.
D. 40 ml.
Một loại nước cứng X chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-trong đó nồng độ HCO3- là 0,002M và Cl- là 0,008M. Lấy 200 ml X đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để làm mềm dung dịch Y (loại bỏ hết các cation kim loại) cần cho vào Y lượng Na2CO3.10H2O gần nhất với khối lượng là:
A. 2,574 gam
B. 0,229 gam
C. 0,085 gam
D. 0,286 gam
Một loại nước cứng X chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3- , Cl- trong đó nồng độ HCO3- là 0,002M và Cl- là 0,008M. Lấy 200 ml X đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để làm mềm dung dịch Y (loại bỏ hết các cation kim loại) cần cho vào Y lượng Na2CO3.10H2O gần nhất với khối lượng là
A. 2,574 gam
B. 0,229 gam
C. 0,085 gam
D. 0,286 gam
Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca2+ 0,001M; Mg2+ 0,003M; Na+ 0,001M; NO3- 0,002M; HCO3- 0,004M; C1- 0,003M. Trong các dung dịch sau đây: Na2CO3, K3PO4; Ca(OH)2, BaCl2, NaNO3. Số dung dịch có thể là mềm mẫu nước cứng trên là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM, thu được 9,36 gam kết tủa. Nếu cho 200 ml dung dịch NaOH 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 11,70 gam và 1,4.
B. 9,36 gam và 2,4.
C. 6,24 gam và 1,4.
D. 7,80 gam và 1,0.
Cho từ từ 156 ml dung dịch X chứa H2SO4 0,5M vào 200 ml dung dịch Y gồm K2CO3 và KHCO3 thì thu được 1,7024 lít khí (đktc). Mặt khác nếu cho 200 ml dung dịch Y vào 156 ml dung dịch X thì thu được V lít khí (đktc), cho thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau phản ứng thì thu được 32,358 gam kết tủa khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V gần nhất với
A. 2,2
B. 2,6
C. 2,4
D. 2,8
Dung dịch X thu được khi trộn một thể tích dung dịch H2SO4 0,1M với một thể tích dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch Y chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đổ 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y , khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch X có pH = a và m gam kết tủa Y ( Coi H2SO4 điện ly hoàn toàn cả 2 nấc). Giá trị của a và m lần lượt là :
A. 13 và 1,165
B. 7 và 2,330
C. 1 và 2,330
D. 7 và 1,165