Động vật nguyên sinh là
cơ thể đa bào.
cơ thể 1 tế bào, xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất ở Đại Nguyên Sinh.
động vật đơn giản nhất ở dưới nước.
động vật đơn giản nhất ở trên cạn.
Bạn có biết nơi đầu tiên xuất hiện các loài sinh vật đơn giản trên bề mặt Trái Đất là ở đâu không?
Đó là các dại dương đấy các bạn ah
Hãy sử dụng các từ gợi ý: sinh vật, đơn bào, đa bào, tự dưỡng, dị dưỡng, nhân thực, nguyên sinh, tế bào, phân bố để hoàn thành đoạn thông tin sau:
Nguyên sinh vật có cơ thể cấu tạo chỉ gồm một …(1)… Chúng xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của chúng ta. Nguyên sinh vật …(2)… ở khắp nơi: trong đất, trong nước, trong không khí và đặc biệt là trên cơ thể …(3)… khác.
Trùng giày thuộc giới …(4)… là những sinh vật …(5)…, đơn bào, sống …(6)… Tảo thuộc giới Nguyên sinh là những sinh vật nhân thực …(7)… hoặc …(8)… sống …(9)…
(1) tế bào (4) nguyên sinh (7) đơn bào
(2) phân bố (5) nhân thực (8) đa bào
(3) sinh vật (6) dị dưỡng (9) tự dưỡng
Cho các sự kiện sau về quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái đất:
(1) Sinh vật nhân thực cổ nhất đã xuất hiện ở đại Nguyên sinh.
(2) Loài thực vật đầu tiên đã xuất hiện tại kỉ Silua.
(3) Cây hạt trần, thú và chim đã phát sinh tại kỉ Triat.
(4) Côn trùng và lưỡng cư đã xuất hiện tại cùng một kỉ ở đại Cổ sinh.
Các sự kiện đúng là:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3)
D. (1), (4).
Đáp án D
Các sự kiện đúng là (1), (4).
(2) sai vì loài thực vật đầu tiên đã xuất hiện tại kỉ Ocđovic.
(3) sai vì cây hạt trần phát sinh ở kỉ Cacbon
Câu 3: Động vật đơn bào nào là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong ngành động vật nguyên sinh ?
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đât?
I. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học chưa chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
II. Sinh vật đầu tiên được hình thành ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
III. Hiện nay ARN không thể mang thông tin di truyền.
IV. Tế bào nguyên thủy là co thể sống đầu tiên của Trái đất.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Chọn A
I sai, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học có chịu tác động của CLTN.
II sai, sinh vật đâì tiên ở giai đoạn tiến hóa sinh học.
III sai, ở 1 số loài virus ẢN là vật chất di truyền.
IV đúng.
Vậy có 1 ý đúng.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đât?
I. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học chưa chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên.
II. Sinh vật đầu tiên được hình thành ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
III. Hiện nay ARN không thể mang thông tin di truyền.
IV. Tế bào nguyên thủy là co thể sống đầu tiên của Trái đất.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Chọn A
I sai, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học có chịu tác động của CLTN.
II sai, sinh vật đâì tiên ở giai đoạn tiến hóa sinh học.
III sai, ở 1 số loài virus ẢN là vật chất di truyền.
IV đúng.
Vậy có 1 ý đúng.
1 tế bào của 1 loài sinh vật sau khi nguyên phân 1 số lần liên tiếp ,đếm ở các tế bào con có 2048 nst đơn .Quan sát ở tế bào của loài sinh vật đó thấy nst ở trạng thái xoắn cực đại có 16 sợi cromatit .Xác định:
a.số đợt nguyên phân của tế bào nói trên ?
b.nếu tế bào đó nguyên phân 3 lần thì môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương bao nhiêu nst đơn?
Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào?
I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp, trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
II. Khí O2 khuếch tán vào và khí CO2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa trong và ngoài cơ thể.
III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở.
IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua da.
A. II, IV
B. I, II
C. II, III.
D. I, IV.
Chọn B
Nội dung I, II đúng.
Nội dung III, IV sai. Những loài động vật này vẫn chưa có lỗ thở, và cũng chưa trao đổi khí được qua da.
Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và động vật đa bào có tổ chức thấp được thực hiện như thế nào?
I. Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp, trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
II. Khí O2 khuếch tán vào và khí CO2 khuếch tán ra khỏi cơ thể do có sự chênh lệch về phân áp O2 và CO2 giữa trong và ngoài cơ thể.
III. Cấu tạo cơ quan hô hấp đơn giản nên sự trao đổi khí diễn ra qua lỗ thở.
IV. Động vật đơn bào trao đổi khí qua không bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua da.